Cò cử>
Động từ
Từ láy âm đầu
Nghĩa:
1. Giằng co đưa qua đẩy lại một cách chậm chạp, vụng về, tạo nên sự đơn điệu và vẻ tẻ nhạt.
VD: Cò cử mãi mà chưa xong khúc gỗ.
2. Khò khè trong cổ họng (thường nói về người bị hen).
VD: Mỗi lần lên cơn hen là nó lại cò cử cả đêm.
Đặt câu với từ Cò cử:
- Hai người chơi cờ cò cử từng nước một, khiến ván cờ kéo dài lê thê. (Nghĩa 1)
- Những động tác cò cử của con rối gỗ khiến người xem cảm thấy buồn tẻ. (Nghĩa 1)
- Cuộc thương lượng cò cử mãi không đi đến kết quả cuối cùng. (Nghĩa 1)
- Đêm nào ông tôi cũng cò cử suốt cả đêm vì bệnh hen suyễn. (Nghĩa 2)
- Tiếng cò cử trong cổ họng thằng bé khiến mẹ nó lo lắng. (Nghĩa 2)
- Sau cơn ho, ngực anh ta cò cử nặng nhọc. (Nghĩa 2)
![](/themes/images/iconComment.png)
![](/themes/images/facebook-share.png)
- Chơi bời là từ láy hay từ ghép?
- Cóm róm là từ láy hay từ ghép?
- Cũ càng là từ láy hay từ ghép?
- Chợp rợp là từ láy hay từ ghép?
- Chù vù chụt vụt là từ láy hay từ ghép?
>> Xem thêm