Chập chừng>
Tính từ
Từ láy âm đầu
Nghĩa: Ở trạng thái nửa thức nửa ngủ, nửa tỉnh nửa mê.
VD: Ngủ chập chừng không đẫy giấc.
Đặt câu với từ Chập chừng:
- Cô ấy ngồi đó, đôi mắt chập chừng, như thể còn đang mơ màng.
- Đêm khuya, tôi chập chừng tỉnh giấc, chỉ nghe tiếng gió rì rào bên ngoài.
- Anh ta vẫn chập chừng trong phòng, không biết là đang mơ hay đã thức hoàn toàn.
- Mắt tôi chập chừng nhìn vào đồng hồ, cố gắng định hình thời gian.
- Cảm giác chập chừng khiến tôi không thể nhớ rõ những gì đã xảy ra trước đó.


- Chéo chét là từ láy hay từ ghép?
- Chề bề là từ láy hay từ ghép?
- Chè he là từ láy hay từ ghép?
- Chì chiết là từ láy hay từ ghép?
- Chếnh choáng là từ láy hay từ ghép?
>> Xem thêm