Bứ xứ


Tính từ

Từ láy vần

Nghĩa:

1. Ở trạng thái còn muốn ngủ, chưa tỉnh ngủ hẳn.

VD: Bứ xứ còn muốn ngủ nữa.

2. Chán chê.

VD: Ăn no nê một bữa bứ xứ.

Đặt câu với từ Bứ xứ:

  • Sáng nay tôi dậy muộn, vẫn cảm thấy bứ xứ, chưa tỉnh ngủ hẳn. (Nghĩa 1)
  • Cô ấy vẫn còn bứ xứ, ngáp ngắn ngáp dài trong suốt buổi họp. (Nghĩa 1)
  • Sau một đêm thức khuya, anh ta đi làm với vẻ bứ xứ, mắt vẫn còn lim dim. (Nghĩa 1)
  • Anh ta đi làm với vẻ bứ xứ, không muốn làm gì cả. (Nghĩa 2)
  • Cô ấy nhìn vào bài tập mà cảm thấy bứ xứ, chẳng muốn làm nữa. (Nghĩa 2)
  • Sau một ngày dài làm việc, tôi cảm thấy bứ xứ, không muốn làm gì nữa. (Nghĩa 2)

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm