Bứ xứ>
Tính từ
Từ láy vần
Nghĩa:
1. Ở trạng thái còn muốn ngủ, chưa tỉnh ngủ hẳn.
VD: Bứ xứ còn muốn ngủ nữa.
2. Chán chê.
VD: Ăn no nê một bữa bứ xứ.
Đặt câu với từ Bứ xứ:
- Sáng nay tôi dậy muộn, vẫn cảm thấy bứ xứ, chưa tỉnh ngủ hẳn. (Nghĩa 1)
- Cô ấy vẫn còn bứ xứ, ngáp ngắn ngáp dài trong suốt buổi họp. (Nghĩa 1)
- Sau một đêm thức khuya, anh ta đi làm với vẻ bứ xứ, mắt vẫn còn lim dim. (Nghĩa 1)
- Anh ta đi làm với vẻ bứ xứ, không muốn làm gì cả. (Nghĩa 2)
- Cô ấy nhìn vào bài tập mà cảm thấy bứ xứ, chẳng muốn làm nữa. (Nghĩa 2)
- Sau một ngày dài làm việc, tôi cảm thấy bứ xứ, không muốn làm gì nữa. (Nghĩa 2)


- Bừng bừng là từ láy hay từ ghép?
- Bứ bự là từ láy hay từ ghép?
- Bùng thùng là từ láy hay từ ghép?
- Búng báng là từ láy hay từ ghép?
- Bực bõ là từ láy hay từ ghép?
>> Xem thêm