Đểnh đoảng>
Tính từ
Từ láy âm đầu
Nghĩa:
1. Nhạt nhẽo không có vị gì.
VD: Canh nấu suông đểnh đoảng quá.
2. Đoảng thiếu chu đáo, không làm được việc gì đến nơi đến chốn.
VD: Tính đểnh đoảng làm trước quên sau.
Đặt câu với từ Đểnh đoảng:
- Món canh này đểnh đoảng quá, cần thêm chút muối. (Nghĩa 1)
- Bữa cơm trưa nay thật đểnh đoảng, không có món gì ngon cả. (Nghĩa 1)
- Ly nước chanh này đểnh đoảng như nước lã. (Nghĩa 1)
- Cậu ấy làm việc gì cũng đểnh đoảng, chẳng bao giờ xong việc đúng hạn. (Nghĩa 2)
- Tính tình cô ấy đểnh đoảng, hay quên trước quên sau. (Nghĩa 2)
- Đừng giao việc quan trọng cho người đểnh đoảng như anh ta. (Nghĩa 2)


- Đèo đẽo là từ láy hay từ ghép?
- Đì đoàng là từ láy hay từ ghép?
- Đeo đẳng là từ láy hay từ ghép?
- Đen đét là từ láy hay từ ghép?
- Đẫy đà là từ láy hay từ ghép?
>> Xem thêm