Đểnh đoảng


Tính từ

Từ láy âm đầu

Nghĩa:

1. Nhạt nhẽo không có vị gì.

VD: Canh nấu suông đểnh đoảng quá.

2. Đoảng thiếu chu đáo, không làm được việc gì đến nơi đến chốn.

VD: Tính đểnh đoảng làm trước quên sau.

Đặt câu với từ Đểnh đoảng:

  • Món canh này đểnh đoảng quá, cần thêm chút muối. (Nghĩa 1)
  • Bữa cơm trưa nay thật đểnh đoảng, không có món gì ngon cả. (Nghĩa 1)
  • Ly nước chanh này đểnh đoảng như nước lã. (Nghĩa 1)
  • Cậu ấy làm việc gì cũng đểnh đoảng, chẳng bao giờ xong việc đúng hạn. (Nghĩa 2)
  • Tính tình cô ấy đểnh đoảng, hay quên trước quên sau. (Nghĩa 2)
  • Đừng giao việc quan trọng cho người đểnh đoảng như anh ta. (Nghĩa 2)

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm