Dấp dính>
Tính từ
Từ láy âm đầu
Nghĩa:
1. Hơi dính vì thấm ướt một chút.
VD: Trán dấp dính mồ hôi.
2. (Mắt) hơi hé mở trông như hai mí dính lại với nhau.
VD: Buồn ngủ, mắt cứ dấp da dấp dính lại.
3. (Nói năng) không rõ ràng từng tiếng, tiếng nọ như liền tiếng kia dính và một khối.
VD: Nói đã nhỏ lại dấp dính nên không ai hiểu gì.
Đặt câu với từ Dấp dính:
- Bàn tay tôi dấp dính nước mưa khi vừa chạy vào nhà. (Nghĩa 1)
- Những hạt sương đêm còn dấp dính trên lá cỏ. (Nghĩa 1)
- Đứa bé ngủ gật với đôi mắt dấp dính buồn ngủ. (Nghĩa 2)
- Sau một giấc ngủ dài, mắt anh vẫn còn dấp dính chưa mở hẳn. (Nghĩa 2)
- Vì quá mệt mỏi, giọng nói của anh trở nên dấp dính khó nghe. (Nghĩa 3)
- Trong cơn sốt cao, bà cụ nói năng dấp dính không thành câu. (Nghĩa 3)


- Dân dã là từ láy hay từ ghép?
- Dào dạt là từ láy hay từ ghép?
- Dật dờ là từ láy hay từ ghép?
- Dập dùa là từ láy hay từ ghép?
- Dật dựa là từ láy hay từ ghép?
>> Xem thêm