Dật dựa>
Tính từ
Từ láy âm đầu
Nghĩa: Ở trạng thái còn ngái ngủ, chưa tỉnh, cảm thấy mệt mỏi, uể oải.
VD: Dật dựa sắp bệnh.
Đặt câu với từ Dật dựa:
- Ánh nắng sớm mai chiếu vào khiến cậu bé đang còn dật dờ dụi mắt tỉnh giấc.
- Cả ngày hôm nay tôi cứ dật dờ như người mất hồn vì chuyện buồn kia.
- Sau chuyến bay dài, hành khách trông ai cũng dật dờ, mệt mỏi.
- Tiếng nhạc du dương khiến tâm hồn tôi dật dờ theo những áng mây trôi.
- Cơn buồn ngủ kéo đến khiến mí mắt tôi trĩu nặng, đầu óc dật dờ.
- Dáng vẻ dật dờ của anh ta khiến tôi lo lắng không biết có chuyện gì xảy ra.


- Dấm dứt là từ láy hay từ ghép?
- Dân dấn là từ láy hay từ ghép?
- Dấm dẳn là từ láy hay từ ghép?
- Dấm dớ là từ láy hay từ ghép?
- Dấp da dấp dưởi là từ láy hay từ ghép?
>> Xem thêm