Giải toán 4, giải bài tập toán 4, để học tốt Toán 4 đầy đủ số học và hình học CHƯƠNG II. BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 55, 56 SGK Toán 4


Bài 1. Nêu các góc vuông.

Sách giáo khoa lớp 5 - Cánh diều (mới)

Tải pdf, xem online sgk lớp 5 mới đầy đủ các môn

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Nêu các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình sau:

Phương pháp giải:

Góc nhọn: bé hơn góc vuông

Góc tù: Lớn hơn góc vuông

Góc bẹt: bằng hai góc vuông

Lời giải chi tiết:

a) Các góc có trong hình là :

+ Góc vuông đỉnh \(A\), cạnh \(AB, AC\).

+ Góc nhọn đỉnh \(B\), cạnh \(BA, BC\).

+ Góc nhọn đỉnh \(B\), cạnh \(BA, BM\).

+ Góc nhọn đỉnh \(B\), cạnh \(BM, BC\).

+ Góc nhọn đỉnh \(C\), cạnh \(CA, CB\). 

+ Góc nhọn đỉnh \(M\), cạnh \(MA, MB\).

+ Góc tù đỉnh \(M\), cạnh \(MB, MC\). 

+ Góc bẹt đỉnh \(M\), cạnh \(MA, MC\). 

b) Các góc có trong hình là :

+ Góc vuông đỉnh \(A\); cạnh \(AB, AD\).

+ Góc vuông đỉnh \(B\), cạnh \(BD, BC\). 

+ Góc nhọn đỉnh \(B\); cạnh \(BA, BD\).

+ Góc tù đỉnh \(B\), cạnh \(BA, BC\).

+ Góc nhọn đỉnh \(C\), cạnh \(CB, CD\).

+ Góc nhọn đỉnh \(D\), cạnh \(DB, DC\).

+ Góc nhọn đỉnh \(D\), cạnh \(DA, DB\). 

+ Góc vuông đỉnh \(D\), cạnh \(DA, DC\).

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để tìm đường cao của hình tam giác ABC.

Lời giải chi tiết:

Ghi chữ S vào ô thứ nhất  (vì \(AH\) không vuông góc với \(BC\)).

Ghi chữ Đ vào ô thứ hai ( vì \(AB\) vuông góc với \(BC\)).

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Cho đoạn thằng AB = 3cm (như hình vẽ). Hãy vẽ hình vuông ABCD (có cạnh AB).

Phương pháp giải:

Vẽ hình vuông ABCD cạnh 3 cm.

Lời giải chi tiết:

Ta có thể vẽ hình vuông cạnh 3cm như sau:

- Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A và đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng AD = 3cm, BC = 3cm.

- Nối D với C ta được hình vuông ABCD.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

a) Hãy vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4cm.

b) Xác định trung điểm M của cạnh AD, trung điểm N của cạnh BC. Nối điểm M và điểm N ta được các hình tứ giác đều hình chữ nhật

- Nêu tên các hình chữ nhật đó.

- Nêu tên các cạnh song song với cạnh AB.

Phương pháp giải:

a) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4cm.

b) Dùng thước kẻ để xác định trung điểm M và N. Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a) Vẽ hình chữ nhật theo các bước sau:

- Vẽ đoạn thẳng AB = 6cm.

- Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A, trên đó lấy đoạn thẳng AD = 4cm.

- Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng BC = 4cm.

- Nối C với D ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4cm.

b) Vì AD = 4cm, trên AD lấy điểm M sao cho AM = 2cm, do đó MA = MD = 2cm, vậy M là trung điểm của AD.

Tương tự trên cạnh BC lấy điểm N sao cho BN = 2cm, khi đó N là trung điểm của BC. 

- Các hình chữ nhật có ở hình bên là: ABNM, MNCD, ABCD.

- Các cạnh song song với cạnh AB là: MN và DC. 

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.6 trên 496 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.