Giải toán 4, giải bài tập toán 4, để học tốt Toán 4 đầy đủ số học và hình học CHƯƠNG II. BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 58 SGK Toán 4


Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.

Sách giáo khoa lớp 5 - Cánh diều (mới)

Tải pdf, xem online sgk lớp 5 mới đầy đủ các môn

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Viết số thích hợp vào ô trống:

a)   \(4 \times 6 = 6 \times \square\)                      

      \(207 \times 7 = \square \times 207\)

b)   \(3 \times 5 = 5 \times \square\)

      \(2138 \times 9 = \square \times 2138\)

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: 

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.

\(a \times b=b \times a\)

Lời giải chi tiết:

a)  \(4 \times 6 = 6 \times 4\)

     \(207 \times 7 = 7 \times 207\)

b)  \(3 \times 5 = 5 \times 3\)

     \(2138 \times 9 = 9 \times 2138\)

Quảng cáo
decumar

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Tính:

a) \(1357 \times 5\)                          b) \(40263 \times 7\)

     \(7 \times 853\)                               \(5 \times 1326\) 

c)  \(23109 \times 8\)

     \(9 \times 1427\)

Phương pháp giải:

Tính theo cách tính phép nhân với số có một chữ số.

Lời giải chi tiết:

a)  \(1357 \times 5 = 6785\)

     \(7 \times 853 = 5971\)   

b)  \(40263 \times 7 = 281841\)

     \(5 \times 1326 =6630\)

c)  \(23109 \times 8 = 184872\)

     \(9 \times 1427 = 12843\)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau:

\(a) \;4 \times 2145\);                          \(b)\;(3 +  2) \times 10287\);

\(c)\; 3964 \times 6\);                          \(d) \;(2100 + 45) \times 4\);

\(e)\;10287 \times 5\);                        \(g)\;(4+ 2) \times (3000 + 964)\)

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: 

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.

\(a \times b=b \times a\)

Lời giải chi tiết:

Ta có: 

4 x 2145 = 2145 x 4 = (2100 + 45) x 4 

3964 x 6 = 6 x 3964 = (4 + 2) x (3000 + 964)

10287 x 5 = 5 x 10287 = (3 + 2) x 10287

Vậy ta nối (a) với (d);  nối (c) với (g);  nối (b) với (e).

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Số ?

a) \(a \times \square= \square\times a = a\)

b) \(a \times \square = \square \times a = 0\)

Phương pháp giải:

- Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: 

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.

\(a \times b=b \times a\)

- Số tự nhiên nào nhân với \(1\) cũng bằng chính nó.

- Số tự nhiên nào nhân với \(0\) cũng bằng \(0\).

Lời giải chi tiết:

a) \(a \times 1 = 1 \times a = a\)

b) \(a \times 0 = 0 \times a = 0\) 

Lý thuyết

a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

7 x 5 và 5 x 7

Ta có:                 7 x 5  =35

                          5  x 7 = 35            

Vậy :                  7 x 5 = 5 x 7.

b) So sánh giá trị của hai biểu thức \(a \times b\) và \(b \times a\) trong bảng sau:

Ta thấy giá trị của \(a \times b\) và \(b \times a\) luôn luôn bằng nhau, ta viết:

\(a \times b=b \times a\)

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. 

 



Bình chọn:
4.7 trên 350 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.