Giải toán 4, giải bài tập toán 4, để học tốt Toán 4 đầy đủ số học và hình học CHƯƠNG IV. PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI TH..

Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 138 SGK Toán 4


Bài 1: Tính.

Sách giáo khoa lớp 5 - Cánh diều (mới)

Tải pdf, xem online sgk lớp 5 mới đầy đủ các môn

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Tính: 

a) \(\dfrac{2}{3}+\dfrac{4}{5}\)                 b) \(\dfrac{5}{12}+\dfrac{1}{6}\)                 c) \(\dfrac{3}{4}+\dfrac{5}{6}\)

Phương pháp giải:

Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi cộng hai phân số đã quy đồng mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{2}{3}+\dfrac{4}{5}=\dfrac{10}{15}+\dfrac{12}{15}=\dfrac{22}{15}\)

b) \(\dfrac{5}{12}+\dfrac{1}{6} = \dfrac{5}{12}+\dfrac{2}{12}= \dfrac{7}{12}\)

c) \(\dfrac{3}{4}+\dfrac{5}{6}= \dfrac{9}{12}+\dfrac{10}{12}=\dfrac{19}{12}\)

Quảng cáo
decumar

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Tính:

a) \(\dfrac{23}{5}-\dfrac{11}{3}\);              b) \(\dfrac{3}{7}-\dfrac{1}{14}\)               c) \(\dfrac{5}{6}-\dfrac{3}{4}\) 

Phương pháp giải:

Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi trừ hai phân số đã quy đồng mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{23}{5}-\dfrac{11}{3}= \dfrac{69}{15}-\dfrac{55}{15}=\dfrac{14}{15}\)

b) \(\dfrac{3}{7}-\dfrac{1}{14}= \dfrac{6}{14}-\dfrac{1}{14}=\dfrac{5}{14}\)

c) \(\dfrac{5}{6}-\dfrac{3}{4}=\dfrac{10}{12}-\dfrac{9}{12}=\dfrac{1}{12}\)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Tính:

a) \(\dfrac{3}{4}\times \dfrac{5}{6}\)                b) \(\dfrac{4}{5}\times 13 \)                 c)  \(15 \times \dfrac{4}{5}\)

Phương pháp giải:

 Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{3}{4}\times \dfrac{5}{6}   = \dfrac{3×5}{4×6}= \dfrac{15}{24}=\dfrac{5}{8}\)

b) \(\dfrac{4}{5}\times 13 =\dfrac{4×13}{5}=\dfrac{52}{5}\)

c) \(15 \times \dfrac{4}{5} = \dfrac{15×4}{5}=\dfrac{60}{5}=12\)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Tính:

a) \(\dfrac{8}{5}:\dfrac{1}{3}\)                    b) \(\dfrac{3}{7}:2\) ;                c) \(2:\dfrac{2}{4}\)

Phương pháp giải:

 Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{8}{5}:\dfrac{1}{3}= \dfrac{8}{5} × \dfrac{3}{1}=\dfrac{24}{5}\) 

b) \(\dfrac{3}{7}:2= \dfrac{3}{7×2}=\dfrac{3}{14}\)

c) \(2:\dfrac{2}{4}= \dfrac{2×4}{2}=4\)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Một cửa hàng có \(50kg\) đường. Buổi sáng đã bán 10kg đường, buổi chiều bán \(\dfrac{3}{8}\) số đường còn lại. Hỏi cả ngày cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

Phương pháp giải:

- Số đường còn lại sau khi bán buổi sáng = Số đường ban đầu - Số đường đã bán buổi sáng.

- Số đường đã bán buổi chiều = Số đường còn lại sau khi bán buổi sáng x \(\dfrac{3}{8}\).

- Tìm số đường bán được trong cả ngày = số đường đã bán buổi sáng + số đường đã bán buổi chiều.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Có: 50 kg đường

Buổi sáng: bán 10kg

Buổi chiều: bán \(\dfrac{3}{8}\) số đường còn lại

Cả ngày: bán .... kg đường?

Bài giải

Số đường còn lại sau khi bán buổi sáng là:

                \(50 - 10 = 40 \;(kg)\)

Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là:

                \(40 \times \dfrac{3}{8}=15\;(kg)\)

Cả ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là:

                \(10 + 15 = 25 \;(kg)\)

                                     Đáp số: 25 kg đường

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.7 trên 1223 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.