Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177 SGK Toán 4


Bài 1: a) Đọc các số.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

a) Đọc các số:

   975368 ;                 6020975 ;                 94351708 ;               80060090

b) Trong mỗi số trên, chữ số 9 ở hàng nào và có giá trị là bao nhiêu ?

Phương pháp giải:

- Khi đọc các số tự nhiên ta đọc từ hàng cao tới hàng thấp, hay từ trái sang phải.

- Để xác định giá trị của chữ số ta cần xác định hàng của chúng. Các chữ số của một số theo thứ tự từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, ....

Lời giải chi tiết:

a) Số 975368 đọc là: Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám. 

Số  6020975 đọc là: Sáu triệu không trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy mươi lăm. 

Số 94351708 đọc là: Chín mươi bốn triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm linh tám. 

Số 80060090 đọc là: Tám chục triệu không trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi. 

b) Trong số 975368, chữ số 9 ở hàng trăm nghìn và có giá trị là 900000.

Trong số 6020975, chữ số 9 ở hàng trăm và có giá trị là 900.

Trong số 94351708, chữ số 9 ở hàng chục triệu và có giá trị là 90000000.

Trong số 80060090, chữ số 9 ở hàng chục và có giá trị là 90..

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Đặt tính rồi tính:

a) 24579+43867                                    b) 235×325

    8260435246                                          101598:287

Phương pháp giải:

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Điền dấu thích hợp (>; <; =) vào chỗ chấm:

57...79                                     78...56

1015...1624                                1943...1934

Phương pháp giải:

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng. 

Lời giải chi tiết:

+) Ta có: 57=4563;79=4963.

    Mà 4563<4963.

    Vậy: 57<79  

+) Ta có: 78=2124;56=2024.

    Mà 2124>2024.

    Vậy: 78>56           

+) Ta có: 1015=10:515:5=23;                                   1624=16:824:8=23.

   Vậy: 1015=1624                                     

+) 1943<1934 (vì 43>34)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng 23 chiều dài. Người ta cấy lúa ở đó, tính ra cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi đã thu hoạch được ở thửa ruộng đó bao nhiêu tạ thóc ?

Phương pháp giải:

- Tính chiều rộng = chiều dài ×23.

- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

- Số thóc thu được = số thóc thu được ở 100m2 × tỉ số của diện tích và 100m2.

- Đổi kết quả vừa tìm được sang đơn vị đo là tạ, lưu ý 1 tạ =100kg.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Thửa ruộng hình chữ nhật

Chiều dài: 120m

Chiều rộng: 23 chiều dài

100m2: 50kg thóc

Thửa ruộng: ... tạ thóc?

Bài giải

Chiều rộng của thửa ruộng là:

                 120×23=80(m)

Diện tích của thửa ruộng là:

                 120×80=9600(m2) 

Số tạ thóc thu hoạch được từ thửa ruộng là:

              50×(9600:100)=4800(kg)

              4800kg=48 tạ

                                   Đáp số: 48 tạ thóc.

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Thay chữ a,b bằng chữ số thích hợp:

Phương pháp giải:

Dựa vào phép tính đã cho lập luận để tìm các chữ số thích hơp. 

Lời giải chi tiết:

a) • b khác 0, vì nếu b=0 thì 0 trừ 0 bằng 0 (khác 7).

• Do đó phải lấy 10b=7, vậy b=3, nhớ 1 sang a.

• b trừ a+1 bằng 0 nên a+1=b, hay a+1=3 hay a=2.

Ta có phép tính:

              

b) • Hàng đơn vị : 0+b=8 nên b=8.

• Hàng chục : 8+a=14 nên a=6 (nhớ 1).

• Hàng trăm : 6 nhớ 1 bằng 7 (đúng)

Ta có phép tính: 

                   

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.1 trên 880 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.