Giải toán 4, giải bài tập toán 4, để học tốt Toán 4 đầy đủ số học và hình học CHƯƠNG IV. PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI TH..

Bài 1, 2, 3, 4 trang 123 SGK Toán 4


Bài 1. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.

Sách giáo khoa lớp 5 - Cánh diều (mới)

Tải pdf, xem online sgk lớp 5 mới đầy đủ các môn

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

\(\dfrac{9}{14}\, ... \, \dfrac{11}{14}\)                   \(\dfrac{4}{25}\, ... \,\dfrac{4}{23}\)                          \(\dfrac{14}{15}\, ... \, 1\)

 \(\dfrac{8}{9}\, ... \,\dfrac{24}{27}\)                    \(\dfrac{20}{19}\, ... \,\dfrac{20}{27}\)                          \(1\, ... \,\dfrac{15}{14}\)

Phương pháp giải:

- So sánh hai phân số cùng mẫu số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

- So sánh hai phân số cùng tử số: Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

- So sánh phân số với 1: Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

                                     Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.

Lời giải chi tiết:

 \(\dfrac{9}{14} < \dfrac{11}{14}\)           \(\dfrac{4}{25} < \dfrac{4}{23}\)            \(\dfrac{14}{15}<1\) 

 \(\dfrac{8}{9}= \dfrac{24}{27}\)              \(\dfrac{20}{19}  > \dfrac{20}{27}\)            \(1<\dfrac{15}{14}\)

Quảng cáo
decumar

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Với hai số tự nhiên \(3\) và \(5\), hãy viết:

a) Phân số bé hơn \(1\);                                b) Phân số lớn hơn \(1\).

Phương pháp giải:

- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn \(1\).

- Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn \(1\).

Lời giải chi tiết:

a) Phân số bé hơn \(1\) là: \(\dfrac{3}{5}\).

b) Phân số lớn hơn \(1\) là:\(\dfrac{5}{3}\).

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:

a) \(\dfrac{6}{11};\dfrac{6}{5};\dfrac{6}{7}\)                                            b) \(\dfrac{6}{20};\dfrac{9}{12};\dfrac{12}{32}\)

Phương pháp giải:

a) So sánh các phân số cùng tử số: Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

b) - Rút gọn phân số thành phân số tối giản. 

    - Áp dụng quy tắc so sánh các phân số cùng tử số.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: \(\dfrac{6}{11}< \dfrac{6}{7}< \dfrac{6}{5}.\)

Vậy các phân số đã cho sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:    \(\dfrac{6}{11};\dfrac{6}{7};\dfrac{6}{5}.\)

b) Rút gọn phân số : 

\(\dfrac{6}{20}=\dfrac{6:2}{20:2}=\dfrac{3}{10}\)                      

\(\dfrac{9}{12}=\dfrac{9:3}{12:3}=\dfrac{3}{4}\)

\(\dfrac{12}{32}=\dfrac{12:4}{32:4}=\dfrac{3}{8}\)

Vì \(\dfrac{3}{10} < \dfrac{3}{8} < \dfrac{3}{4}\) nên \(\dfrac{6}{20}<\dfrac{12}{32}<\dfrac{9}{12}.\)

Vậy các phân số đã cho sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:  \(\dfrac{6}{20};\dfrac{12}{32};\dfrac{9}{12}.\)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Tính

a) \(\dfrac{2×3×4×5}{3×4×5×6}\)                                    b) \(\dfrac{9×8×5}{6×4×15}\)

Phương pháp giải:

Phân tích tử số và mẫu số thành tích của các thừa số, sau đó lần lượt chia nhẩm tích ở tử số và tích ở mẫu số cho các thừa số chung.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{2×\not{3}×\not{4}×\not{5}}{\not{3}×\not{4}×\not{5}×6}= \dfrac{2}{6}\) = \(\dfrac{1}{3}\)

b) \(\dfrac{9×8×5}{6×4×15} \)\(= \dfrac{\not{3}×\not{3}×\not{2}×\not{4}×\not{5}}{\not{3}×\not{2}×\not{4}×\not{3}×\not{5}}= 1\) 

Loigiaihay.com 


Bình chọn:
4.7 trên 914 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.