

Trả lời câu hỏi 2 Bài 3 trang 9 SGK Toán 8 Tập 1>
Đề bài
Phát biểu hằng đẳng thức (1) bằng lời.
Áp dụng:
a) Tính \((a+1)^2\)
b) Viết biểu thức \(x^2+4x+4\) dưới dạng bình phương của một tổng
c) Tính nhanh: \(51^2;\,301^2\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Hằng đẳng thức
\({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\) (1)
\(A,B\) là các biểu thức tùy ý.
Lời giải chi tiết
Phát biểu:
Bình phương của tổng hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất cộng hai lần tích hai biểu thức đó cộng bình phương biểu thức thứ hai.
Áp dụng:
\(\begin{array}{l}
a)\,{\left( {a + 1} \right)^2} = {a^2} + 2a + 1\\
b)\,{x^2} + 4x + 4 = {x^2} + 2.2x + {2^2}\\
= {\left( {x + 2} \right)^2}\\
c)\,{51^2} = {\left( {50 + 1} \right)^2}\\
= {50^2} + 2.50.1 + {1^2}\\
= 2500 + 100 + 1\\
= 2601\\
{301^2} = {\left( {300 + 1} \right)^2}\\
= {300^2} + 2.300.1 + {1^2}\\
= 90000 + 600 + 1\\
= 90601
\end{array}\)
Loigiaihay.com


- Trả lời câu hỏi 3 Bài 3 trang 10 SGK Toán 8 Tập 1
- Trả lời câu hỏi 4 Bài 3 trang 10 SGK Toán 8 Tập 1
- Trả lời câu hỏi 5 Bài 3 trang 10 SGK Toán 8 Tập 1
- Trả lời câu hỏi 6 Bài 3 trang 10 SGK Toán 8 Tập 1
- Trả lời câu hỏi 7 Bài 3 trang 11 SGK Toán 8 Tập 1
>> Xem thêm
- Lý thuyết tính chất đường phân giác của tam giác
- Lý thuyết định lí đảo và hệ quả của định lí Talet
- Bài 8 trang 40 SGK Toán 8 tập 2
- Lý thuyết đường trung bình của tam giác, của hình thang
- Lý thuyết các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
- Bài 5 trang 39 SGK Toán 8 tập 2
- Bài 1 trang 37 SGK Toán 8 tập 2
- Bài 46 trang 84 SGK Toán 8 tập 2
- Bài 6 trang 39 SGK Toán 8 tập 2
- Bài 47 trang 84 SGK Toán 8 tập 2