

Trả lời câu hỏi 1 Bài 10 trang 100 SGK Toán 8 Tập 1>
Đề bài
Cho hai đường thẳng song song \(a\) và \(b\) (h.\(93\)).
Gọi \(A\) và \(B \) là hai điểm bất kì thuộc đường thẳng \(a\), \(AH\) và \(BK\) là các đường vuông góc kẻ từ \(A\) và \(B\) đến đường thẳng \(b.\) Gọi độ dài \(AH\) là \(h.\) Tính độ dài \(BK\) theo \(h.\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng:
- Dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- Tính chất hình bình hành.
Lời giải chi tiết
\(AH // BK\) (vì cùng \(⊥ b\)) và \(AB // HK\) (vì \(a//b\))
\(⇒\) Tứ giác \(ABKH\) là hình bình hành.
\(⇒ AH = BK = h\) (tính chất hình bình hành).
Loigiaihay.com


- Trả lời câu hỏi 2 Bài 10 trang 101 SGK Toán 8 Tập 1
- Trả lời câu hỏi 3 Bài 10 trang 101 SGK Toán 8 Tập 1
- Trả lời câu hỏi 4 Bài 10 trang 102 SGK Toán 8 Tập 1
- Bài 67 trang 102 SGK Toán 8 tập 1
- Bài 68 trang 102 SGK Toán 8 tập 1
>> Xem thêm
- Lý thuyết đường trung bình của tam giác, của hình thang
- Lý thuyết tính chất đường phân giác của tam giác
- Lý thuyết định lí đảo và hệ quả của định lí Talet
- Lý thuyết diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
- Lý thuyết bất phương trình bậc nhất một ẩn
- Lý thuyết diện tích xung quanh của hình chóp
- Lý thuyết Hình bình hành
- Lý thuyết đối xứng trục
- Lý thuyết hai tam giác đồng dạng
- Lý thuyết nhân đơn thức với đa thức