Bài 9 trang 8 SGK Toán 8 tập 1>
Đề bài
Điền kết quả tính được vào bảng:
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Áp dụng qui tắc nhân đa thức với đa thức để nhân phá ngoặc rồi rút gọn biểu thức.
- Thay giá trị \(x, y\) tương ứng để tính giá trị của biểu thức.
Lời giải chi tiết
Trước hết, ta làm tính nhân để rút gọn biểu thức, ta được:
\(A={\left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)}\)
\( = x\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right) - y\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\)
\( = x.{x^2} + x.xy + x.{y^2} + \left( { - y} \right).{x^2} \)\(+ \left( { - y} \right).xy + \left( { - y} \right).{y^2}\)
\( = {x^3} + {x^2}y + x{y^2}-y{x^2}-x{y^2}-{y^3} \)
\( = {x^3} + \left( {{x^2}y - y{x^2}} \right) + \left( {x{y^2} - x{y^2}} \right)\)\(\, - {y^3}\)
\(= {x^3}-{y^3}\)
Sau đó tính giá trị của biểu thức: \( A={x^3}-{y^3}\)
Ta có:
Khi \(x = -10; y = 2\) thì \(A = {\left( { - 10} \right)^3}-{2^3} = - 1000-8 \)\(= - 1008\)
Khi \(x = -1; y = 0\) thì \(A = {\left( { - 1} \right)^3}-{0^3} = - 1\)
Khi \(x = 2; y = -1\) thì \(A = {2^3}-{\left( { - 1} \right)^3} =8-(-1)= 8 + 1 = 9\)
Khi \(x = -0,5; y = 1,25\) thì
\(A = {\left( { - 0,5} \right)^3}-1,{25^3} \)\(= - 0,125-1,953125 = - 2,078125\)


- Bài 10 trang 8 SGK Toán 8 tập 1
- Bài 11 trang 8 SGK Toán 8 tập 1
- Bài 12 trang 8 SGK Toán 8 tập 1
- Bài 13 trang 9 SGK Toán 8 tập 1
- Bài 14 trang 9 SGK Toán 8 tập 1
>> Xem thêm
- Lý thuyết đường trung bình của tam giác, của hình thang
- Lý thuyết tính chất đường phân giác của tam giác
- Lý thuyết định lí đảo và hệ quả của định lí Talet
- Lý thuyết diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
- Lý thuyết bất phương trình bậc nhất một ẩn
- Lý thuyết nhân đa thức với đa thức
- Lý thuyết chia đa thức cho đơn thức
- Lý thuyết diện tích xung quanh của hình chóp
- Lý thuyết Hình bình hành
- Lý thuyết đối xứng trục