Lấp lửng>
Tính từ
Từ láy âm đầu
Nghĩa:
1. Khi nổi khi chìm hoặc nửa nổi nửa chìm.
VD: Chiếc lá khô lấp lửng trên mặt ao.
2. (có thái độ) Mập mờ, cố ý làm cho không rõ ràng, dứt khoát, muốn hiểu thế nào cũng được.
VD: Anh ta luôn giữ một thái độ lấp lửng trong mọi chuyện.
Đặt câu với từ Lấp lửng:
- Những đám mây lấp lửng giữa lưng chừng núi. (Nghĩa 1)
- Bóng con thuyền lấp lửng dưới ánh trăng. (Nghĩa 1)
- Vài chiếc phao lấp lửng trên mặt biển tĩnh lặng. (Nghĩa 1)
- Câu trả lời của anh ta rất lấp lửng, không rõ ý định. (Nghĩa 2)
- Thái độ của cô ấy lấp lửng khiến mọi người khó đoán. (Nghĩa 2)
- Lời hứa lấp lửng đó chẳng mang lại sự chắc chắn nào. (Nghĩa 2)


- Lâu nhâu là từ láy hay từ ghép?
- Lần thần là từ láy hay từ ghép?
- Lẩn lút là từ láy hay từ ghép?
- Lần khân là từ láy hay từ ghép?
- Lần lữa là từ láy hay từ ghép?
>> Xem thêm