Lấp lửng


Tính từ

Từ láy âm đầu

Nghĩa:

1. Khi nổi khi chìm hoặc nửa nổi nửa chìm.

VD: Chiếc lá khô lấp lửng trên mặt ao.

2. (có thái độ) Mập mờ, cố ý làm cho không rõ ràng, dứt khoát, muốn hiểu thế nào cũng được.

VD: Anh ta luôn giữ một thái độ lấp lửng trong mọi chuyện.

Đặt câu với từ Lấp lửng:

  • Những đám mây lấp lửng giữa lưng chừng núi. (Nghĩa 1)
  • Bóng con thuyền lấp lửng dưới ánh trăng. (Nghĩa 1)
  • Vài chiếc phao lấp lửng trên mặt biển tĩnh lặng. (Nghĩa 1)
  • Câu trả lời của anh ta rất lấp lửng, không rõ ý định. (Nghĩa 2)
  • Thái độ của cô ấy lấp lửng khiến mọi người khó đoán. (Nghĩa 2)
  • Lời hứa lấp lửng đó chẳng mang lại sự chắc chắn nào. (Nghĩa 2)

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm