Lý thuyết hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)>
Tổng hai lập phương
6. Tổng hai lập phương
Tổng của lập phương hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức và bình phương thiếu của hiệu hai biểu thức đó.
\({A^3} + {B^3} = \left( {A + B} \right)({A^2} - AB + {B^2})\)
7. Hiệu hai lập phương
Hiệu của lập phương hai biểu thức bằng tích của hiệu hai biểu thức và bình phương thiếu của tổng hai biểu thức đó.
\({A^3} - {B^3} = \left( {A - B} \right)({A^2} + AB + {B^2})\)
Ta có bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
\(1.{\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)
\(2.{\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\)
\(3.{A^2} - {B^2} = \left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right)\)
\(4.{\left( {A + B} \right)^3} = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3}\)
\(5.{\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\)
\(6.{A^3} + {B^3} = \left( {A + B} \right)({A^2} - AB + {B^2})\)
\(7.{A^3} - {B^3} = \left( {A - B} \right)({A^2} + AB + {B^2})\)
Các dạng toán cơ bản
Dạng 1: Rút gọn biểu thức
Phương pháp:
Sử dụng các hằng đẳng thức và phép nhân đa thức để biến đổi.
Ví dụ: Rút gọn biểu thức \(\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)\)
Ta có: \(\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right) \)\(= \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x.1 + {1^2}} \right) = {x^3} - 1\)
Dạng 2: Tìm \({\bf{x}}\)
Phương pháp:
Sử dụng các hằng đẳng thức và phép nhân đa thức để biến đổi để đưa về dạng tìm \(x\) thường gặp
Ví dụ: Tìm \(x\) biết \(\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right) = 8\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}
\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right) = 8\\
\Rightarrow {x^3} + {2^3} = 8\\
\Rightarrow {x^3} + 8 = 8\\
\Rightarrow {x^3} = 0\\
\Rightarrow x = 0
\end{array}\)
Vậy \(x=0.\)
Loigiaihay.com
- Trả lời câu hỏi 1 Bài 5 trang 14 SGK Toán 8 Tập 1
- Trả lời câu hỏi 2 Bài 5 trang 15 SGK Toán 8 Tập 1
- Trả lời câu hỏi 3 Bài 5 trang 15 SGK Toán 8 Tập 1
- Trả lời câu hỏi 4 Bài 5 trang 15 SGK Toán 8 Tập 1
- Bài 30 trang 16 SGK Toán 8 tập 1
>> Xem thêm