Bài 38 trang 17 SGK Toán 8 tập 1>
Chứng minh các đẳng thức sau:
Video hướng dẫn giải
Chứng minh các đẳng thức sau:
LG a
\({\left( {a - b} \right)^3} = - {\left( {b - a} \right)^3}\);
Phương pháp giải:
Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ: lập phương của một hiệu, sử dụng quy tắc dấu ngoặc, ta biến đổi một vế của đẳng thức thành vế còn lại, ta được điều phải chứng minh.
\(5)\,{\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\)
Lời giải chi tiết:
\({\left( {a - b} \right)^3} = - {\left( {b - a} \right)^3}\)
Biến đổi vế phải thành vế trái:
\(\eqalign{
& - {\left( {b - a} \right)^3} = - ({b^3} - 3{b^2}a + 3b{a^2} - {a^3}) \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\; = - {b^3} + 3{b^2}a - 3b{a^2} + {a^3} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;= {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\; = {\left( {a - b} \right)^3} \cr} \)
Vậy \({\left( {a - b} \right)^3} = - {\left( {b - a} \right)^3}\)
Cách 2: Sử dụng quy tắc dấu ngoặc
\(\eqalign{
& {\left( {a - b} \right)^3} = {\left[ { - \left( {b{\rm{ }}-{\rm{ }}a} \right)} \right]^3} = {\left[ {\left( { - 1} \right).\left( {b{\rm{ }}-{\rm{ }}a} \right)} \right]^3} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {\left( { - 1} \right)^3}.{\left( {b - a} \right)^3} = \left( { - 1} \right).{\left( {b - a} \right)^3} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - {\left( {b - a} \right)^3} \cr} \)
LG b
\({\left( { - a - b} \right)^2} = {\left( {a + b} \right)^2}\)
Phương pháp giải:
Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ: bình phương của một tổng, sử dụng quy tắc dấu ngoặc, ta biến đổi một vế của đẳng thức thành vế còn lại, ta được điều phải chứng minh.
\(1)\,{\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)
Lời giải chi tiết:
\({\left( { - a - b} \right)^2} = {\left( {a + b} \right)^2}\)
Biến đổi vế trái thành vế phải:
\(\eqalign{
& {\left( { - a - b} \right)^2} = {\left[ {\left( { - a} \right) + \left( { - b} \right)} \right]^2} \cr
& = {\left( { - a} \right)^2} + 2.\left( { - a} \right).\left( { - b} \right) + {\left( { - b} \right)^2} \cr
& = {a^2} + 2ab + {b^2} = {\left( {a + b} \right)^2} \cr} \)
Vậy \({\left( { - a - b} \right)^2} = {\left( {a + b} \right)^2}\)
Cách 2: Sử dụng quy tắc dấu ngoặc
\(\eqalign{
& {\left( { - a - b} \right)^2} = {\left[ { - \left( {a + b} \right)} \right]^2} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\; = {\left[ {\left( { - 1} \right).\left( {a + b} \right)} \right]^2} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;= {\left( { - 1} \right)^2}.{\left( {a + b} \right)^2} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;= 1.{\left( {a + b} \right)^2} = {\left( {a + b} \right)^2} \cr} \)
Loigiaihay.com
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 5 - Chương 1 - Đại số 8
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 5- Chương 1 - Đại số 8
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 5 - Chương 1 - Đại số 8
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 5 - Chương 1 - Đại số 8
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 5 - Chương 1 - Đại số 8
>> Xem thêm