

Trả lời câu hỏi 3 Bài 2 trang 37 SGK Toán 8 Tập 1>
Đề bài
Cho phân thức \(\dfrac{{3{x^2}y}}{{6x{y^3}}}\). Hãy chia tử và mẫu của phân thức này cho \(3xy\) rồi so sánh phân thức vừa nhận được với phân thức đã cho.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng quy tắc nhân chia đơn thức với đơn thức, định nghĩa hai phân thức bằng nhau.
Lời giải chi tiết
Ta có:
\(3x^2y : 3xy = x\)
\(6xy^3 : 3xy = 2y^2\)
Suy ra, chia cả tử và mẫu của phân thức \(\dfrac{{3{x^2}y}}{{6x{y^3}}}\) cho \(3xy\) ta được phân thức \(\dfrac{x}{{2{y^2}}}\)
So sánh hai phân thức: \(\dfrac{{3{x^2}y}}{{6x{y^3}}}\) và \( \dfrac{x}{{2{y^2}}}\)
Xét tích chéo:
\(3x^2y . 2y^2 = 6x^2y^3\)
\(6xy^3.x = 6x^2y^3\)
Suy ra: \(3x^2y . 2y^2 =6xy^3.x\)
Do đó: \(\dfrac{{3{x^2}y}}{{6x{y^3}}} = \dfrac{x}{{2{y^2}}}\)
Loigiaihay.com


- Trả lời câu hỏi 4 Bài 2 trang 37 SGK Toán 8 Tập 1
- Trả lời câu hỏi 5 Bài 2 trang 38 SGK Toán 8 Tập 1
- Bài 4 trang 38 SGK Toán 8 tập 1
- Bài 5 trang 38 SGK Toán 8 tập 1
- Bài 6 trang 38 SGK Toán 8 tập 1
>> Xem thêm
- Lý thuyết định lí đảo và hệ quả của định lí Talet
- Lý thuyết tính chất đường phân giác của tam giác
- Lý thuyết đường trung bình của tam giác, của hình thang
- Lý thuyết hai tam giác đồng dạng
- Lý thuyết các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
- Lý thuyết phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
- Lý thuyết Hình bình hành