Lý thuyết nhân đơn thức với đa thức>
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng số hạng của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
1. Quy tắc nhân đơn thức với đa thức
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng số hạng của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
Tổng quát:
Cho \(A, B, C, D\) là các đơn thức, ta có: \(A(B + C - D) = AB + AC - AD.\)
Ví dụ:
\(\begin{array}{l}
x\left( {{x^2} + 1} \right)\\
= x.{x^2} + x.1\\
= {x^{1 + 2}} + x\\
= {x^3} + x
\end{array}\)
2. Các phép tính về lũy thừa
\({a^n} = a.a...a\,\,\,\left( {a \in\mathbb Q,n \in \mathbb N^*} \right)\) ( n thừa số a)
\({a^o} = 1\,\,\left( {a \ne 0} \right)\)
\({a^n}.{a^m} = {a^{n{\text{ }} + {\text{ }}m}}\)
\({a^n}:{a^m} = {a^{n - m}}\,\,\left( {n \geqslant m} \right)\)
\({({a^m})^n} = {a^{m.n}}\)
3. Các dạng toán cơ bản
Dạng 1: Thực hiện phép tính (hoặc rút gọn biểu thức)
Phương pháp:
Sử dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Ví dụ:
\(\eqalign{& \,\,{x^2}\left( {x + y} \right) + 2x\left( {{x^2} + y} \right) \cr & = {x^2}.x + {x^2}.y + 2x.{x^2} + 2x.y \cr & = {x^3} + {x^2}y + 2{x^3} + 2xy \cr & = 3{x^3} + {x^2}y + 2xy } \)
Dạng 2: Tính giá trị biểu thức
Phương pháp:
Giá trị của biểu thức \(f\left( x \right)\) tại \({x_0}\) là \(f\left( {{x_0}} \right)\)
Ví dụ:
Rút gọn rồi tính giá trị biểu thức: \(A = 5x\left( {x - 4y} \right) - 4y\left( {y - 5x} \right)\) với \(x = - {1 \over 5};y = - {1 \over 2}\)
Ta có:
\(\eqalign{ & \,\,\,A = 5x\left( {x - 4y} \right) - 4y\left( {y - 5x} \right) \cr & \Leftrightarrow A = 5x.x - 5x.4y - 4y.y - 4y\left( { - 5x} \right) \cr & \Leftrightarrow A = 5{x^2} - 20xy - 4{y^2} + 20xy \cr & \Leftrightarrow A = 5{x^2} - 4{y^2} \cr} \)
Tại \(x = - {1 \over 5}\) và \(y = - {1 \over 2}\) ta có:
\(A = 5.{\left( { - {1 \over 5}} \right)^2} - 4{\left( { - {1 \over 2}} \right)^2} \\= 5.{1 \over {25}} - 4.{1 \over 4} = {1 \over 5} - 1 = - {4 \over 5}\)
Dạng 3: Tìm \({\bf{x}}\)
Phương pháp:
Sử dụng các quy tắc nhân đơn thức với đa thức để biến đổi đưa về dạng tìm \(x\) cơ bản.
Ví dụ:
Tìm x biết:
\(6x\left( {5x + 3} \right) + 3x\left( {1 - 10x} \right) = 7\)
Ta có:
\(\eqalign{ & \,6x\left( {5x + 3} \right) + 3x\left( {1 - 10x} \right) = 7 \cr & \Leftrightarrow 6x.5x + 6x.3 + 3x.1 - 3x.10x = 7 \cr & \Leftrightarrow 30{x^2} + 18x + 3x - 30{x^2} = 7 \cr & \Leftrightarrow 21x = 7 \cr & \Leftrightarrow x = {1 \over 3} \cr} \)


- Trả lời câu hỏi 1 Bài 1 trang 4 SGK Toán 8 Tập 1
- Trả lời câu hỏi 2 Bài 1 trang 5 SGK Toán 8 Tập 1
- Trả lời câu hỏi 3 Bài 1 trang 5 SGK Toán 8 Tập 1
- Bài 1 trang 5 SGK Toán 8 tập 1
- Bài 2 trang 5 SGK Toán 8 tập 1
>> Xem thêm
- Lý thuyết đường trung bình của tam giác, của hình thang
- Lý thuyết tính chất đường phân giác của tam giác
- Lý thuyết định lí đảo và hệ quả của định lí Talet
- Lý thuyết bất phương trình bậc nhất một ẩn
- Lý thuyết diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
- Lý thuyết nhân đơn thức với đa thức
- Lý thuyết nhân đa thức với đa thức
- Lý thuyết hai tam giác đồng dạng
- Lý thuyết các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông