Giải toán 8, giải bài tập toán lớp 8 sgk đầy đủ đại số và hình học
Bài 12. Chia đa thức một biến đã sắp xếp
Bài 70 trang 32 SGK Toán 8 tập 1>
Làm tính chia:
Video hướng dẫn giải
Làm tính chia:
LG a.
\((25{x^5}-{\rm{ }}5{x^4} + {\rm{ }}10{x^2}){\rm{ }}:{\rm{ }}5{x^2}\);
Phương pháp giải:
Muốn chia đa thức \(A\) cho đơn thức \(B\) (trường hợp các hạng tử của đa thức \(A\) đều chia hết cho đơn thức \(B\)), ta chia mỗi hạng tử của \(A\) cho \(B\) rồi cộng các kết quả với nhau.
Lời giải chi tiết:
\((25{x^5}-5{x^4} +10{x^2}):5{x^2}\)
\(= (25{x^5}:5{x^2}) +(-5{x^4}:5{x^2}) \)\(+(10{x^2}:{\rm{ }}5{x^2})\)
\(= 5x^3– x^2+ 2\)
LG b.
\((15{x^3}{y^2}-{\rm{ }}6{x^2}y{\rm{ }}-{\rm{ }}3{x^2}{y^2}){\rm{ }}:{\rm{ }}6{x^2}y\).
Phương pháp giải:
Muốn chia đa thức \(A\) cho đơn thức \(B\) (trường hợp các hạng tử của đa thức \(A\) đều chia hết cho đơn thức \(B\)), ta chia mỗi hạng tử của \(A\) cho \(B\) rồi cộng các kết quả với nhau.
Lời giải chi tiết:
\((15{x^3}{y^2}-{\rm{ }}6{x^2}y{\rm{ }}-{\rm{ }}3{x^2}{y^2}){\rm{ }}:{\rm{ }}6{x^2}y\)
\( = (15{x^3}{y^2}:6{x^2}y) + (-6{x^2}y:6{x^2}y) \)\(+ (-3{x^2}{y^2}:6{x^2}y)\)
\(= \dfrac{15}{6}xy - 1 - \dfrac{3}{6}y = \dfrac{5}{2}xy - \dfrac{1}{2}y - 1\).
Loigiaihay.com




