

Bài 18 trang 140 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2
Giải bài tập Không giải phương trình hãy tính tổng và tích các nghiệm của mỗi phương trình sau:
Đề bài
Không giải phương trình hãy tính tổng và tích các nghiệm của mỗi phương trình sau:
a) 3x2−7x+5=03x2−7x+5=0
b) x2−x−2=0x2−x−2=0
c) mx2−2(m+1)x+m+2=0(m≠0)mx2−2(m+1)x+m+2=0(m≠0)
d) (m+1)x2+mx−m+3=0(m≠−1)(m+1)x2+mx−m+3=0(m≠−1)
e) (2−√3)x2+4x+2+√2=0(2−√3)x2+4x+2+√2=0
f) x2−(1+√2)x+√2=0x2−(1+√2)x+√2=0
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Phương trình bậc hai ax2+bx+c=0(a≠0)ax2+bx+c=0(a≠0) có 2 nghiệm phân biệt x1;x2x1;x2. Theo định lí Vi-ét ta có: {S=x1+x2=−baP=x1x2=ca.
Lời giải chi tiết
a) 3x2−7x+5=0 có Δ=(−7)2−4.3.5=−11⇒ Phương trình vô nghiệm.
b) x2−x−2=0 có ac=1.(−2)<0⇒ Phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1;x2.
Áp dụng định lí Vi-ét ta có: {S=x1+x2=73P=x1x2=53.
c) mx2−2(m+1)x+m+2=0(m≠0)
Ta có Δ′=(m+1)2−m(m+2)=m2+2m+1−m2−2m=1>0
⇒ Phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1;x2.
Áp dụng định lí Vi-ét ta có: {S=x1+x2=2(m+1)mP=x1x2=m+2m.
d) (m+1)x2+mx−m+3=0(m≠−1)
Ta có: Δ=m2−4(m+1)(−m+3)=m2+4m2−8m−12=5m2−8m−12
Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt ⇔Δ>0⇔5m2−8m−12>0. Khi đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1;x2.
Áp dụng định lí Vi-ét ta có: {S=x1+x2=mm+1P=x1x2=−m+3m+1 với m thỏa mãn 5m2−8m−12>0.
e) (2−√3)x2+4x+2+√2=0 ta có:
Δ′=22−(2−√3)(2+√2)=4−4−2√2+2√3+√6=−2√2+2√3+√6>0
⇒ Phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1;x2.
Áp dụng định lí Vi-ét ta có: {S=x1+x2=42−√3P=x1x2=2+√22−√3.
f) x2−(1+√2)x+√2=0
Ta có Δ=(1+√2)2−4√2=3+2√2−4√2=3−2√2>0⇒ Phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1;x2.
Áp dụng định lí Vi-ét ta có: {S=x1+x2=−1−√2P=x1x2=√2.
Loigiaihay.com


- Bài 19 trang 140 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2
- Bài 20 trang 140 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2
- Bài 21 trang 141 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2
- Bài 22 trang 141 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2
- Bài 23 trang 141 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Xem ngay
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com
>> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY
Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |