Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 6 - Chương 1 - Hình học 8>
Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 6 - Chương 1 - Hình học 8
Đề bài
Tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi E và F theo thứ tự là các điểm đối xứng của H qua AB và AC.
a) Chứng minh rằng A là trung điểm của đoạn EF.
b) Chứng minh rằng: BC = BE + CF.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Sử dụng định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
+) Sử dụng tính chất đường trung trực: Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó.
+) Trong tam giác cân, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy cũng là đường trung trực, đường phân giác.
Lời giải chi tiết
a) E đối xứng với H qua AB nên AB là đường trung trực của EH. Suy ra \(AE = AH.\)
F đối xứng với H qua AC nên AC là đường trung trực của FH. Suy ra \(AF = AH.\)
Do đó \(\Delta EAH\) cân có đường cao AB nên AB đồng thời là phân giác của \(\widehat {EAH}\) hay \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{A_2}}.\)
\(\Delta FAH\) cân có đường cao AC nên AC đồng thời là phân giác của \(\widehat {FAH}\) hay \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{A_4}}.\)
Mà \(\widehat {{A_2}} + \widehat {{A_3}} = {90^ \circ }(gt)\)
\( \Rightarrow \widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} + \widehat {{A_3}} + \widehat {{A_4}}\)\( = 2\widehat {{A_2}} + 2\widehat {{A_3}} = 2.\left( {\widehat {{A_2}} + \widehat {{A_3}}} \right) = {2.90^0} = {180^ \circ } \)
\(\Rightarrow E,A,F\) thẳng hàng.
Ta có AE = AH (cmt) và AH = AF (cmt) \( \Rightarrow AF = AE.\)
Vậy A là trung điểm của đoạn EF.
b) Ta có BE = BH, CF = CH (do AB là đường trung trực của EH và AC là đường trung trực của FH)
Mà \(BC = BH + HC\) \( \Rightarrow BC = BE + CF.\)
Loigiaihay.com
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 6 - Chương 1 - Hình học 8
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 6 - Chương 1 - Hình học 8
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 6 - Chương 1 - Hình học 8
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 6 - Chương 1 - Hình học 8
- Bài 42 trang 89 SGK Toán 8 tập 1
>> Xem thêm