Bài 11 trang 40 SGK Toán 8 tập 1


Rút gọn phân thức:

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Rút gọn phân thức:

LG a.

\(\dfrac{{12{x^3}{y^2}}}{{18x{y^5}}}\)

Phương pháp giải:

- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung

- Rút gọn cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau.

Lời giải chi tiết:

\(\dfrac{{12{x^3}{y^2}}}{{18x{y^5}}} = \dfrac{{2{x^2}.6x{y^2}}}{{3{y^3}.6x{y^2}}} = \dfrac{{2{x^2}}}{{3{y^3}}}\) (rút gọn cho nhân tử chung \(6x{y^2})\)

LG b.

\(\dfrac{{15x{{\left( {x + 5} \right)}^3}}}{{20{x^2}\left( {x + 5} \right)}}\)

Phương pháp giải:

- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung

- Rút gọn cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau.

Lời giải chi tiết:

\(\dfrac{{15x{{\left( {x + 5} \right)}^3}}}{{20{x^2}\left( {x + 5} \right)}} = \dfrac{{3{{\left( {x + 5} \right)}^2}.5x\left( {x + 5} \right)}}{{4x.5x\left( {x + 5} \right)}}\)\(\; = \dfrac{{3{{\left( {x + 5} \right)}^2}}}{{4x}}\) (rút gọn cho nhân tử chung \(5x\left( {x + 5} \right))\) 

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.3 trên 175 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 8 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí