

Lý thuyết phép nhân các phân thức đại số>
1. Qui tắc
1. Quy tắc
Muốn nhân hai phân thức ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau rồi rút gọn phân thức vừa tìm được:
\( \dfrac{A}{B}.\dfrac{C}{D}=\dfrac{A.C}{B.D}\)
Ví dụ: \(\frac{2x}{x+2}. \frac{x+1}{x}=\frac{2x.(x+1)}{(x+2).x}=\frac{2.(x+1)}{x+2}\)
2. Các tính chất
a) Giao hoán \( \dfrac{A}{B}.\dfrac{C}{D}=\dfrac{C}{D}.\dfrac{A}{B}\)
b) Kết hợp \(\left( {\dfrac{A}{B}.\dfrac{C}{D}} \right).\dfrac{E}{F} = \dfrac{A}{B}.\left( {\dfrac{C}{D}.\dfrac{E}{F}} \right)\)
c) Phân phối đối với phép cộng \(\dfrac{A}{B}\left( {\dfrac{C}{D} + \dfrac{E}{F}} \right) = \dfrac{A}{B}.\dfrac{C}{D} + \dfrac{A}{B}.\dfrac{E}{F}\)


- Trả lời câu hỏi 1 Bài 7 trang 51 SGK Toán 8 Tập 1
- Trả lời câu hỏi 2 Bài 7 trang 52 SGK Toán 8 Tập 1
- Trả lời câu hỏi 3 Bài 7 trang 52 SGK Toán 8 Tập 1
- Trả lời câu hỏi 4 Bài 7 trang 52 SGK Toán 8 Tập 1
- Bài 38 trang 52 SGK Toán 8 tập 1
>> Xem thêm