Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 7 - Chương 1 - Đại số 8>
Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 7 - Chương 1 - Đại số 8
Đề bài
Bài 1. Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) \(\left( {64{a^3} + 125{b^3}} \right) + 5b\left( {16{a^2} - 25{b^2}} \right)\)
b) \(1 - \left( {{x^2} - 2xy + {y^2}} \right)\)
c) \({x^6} - 1.\)
Bài 2. Tìm x, biết:
\(1 - \left( {{x^2} - 2xy + {y^2}} \right)\)
Bài 3. Chứng minh rằng \({\left( {4n - 3} \right)^2} - {\left( {3n - 4} \right)^2} \) luôn chia hết cho 7, với mọi giá trị nguyên của n.
LG bài 1
Phương pháp giải:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
\({A^2} - {B^2} = \left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right)\)
\({A^3} + {B^3} = \left( {A + B} \right)({A^2} - AB + {B^2})\)
\({A^3} - {B^3} = \left( {A - B} \right)({A^2} + AB + {B^2})\)
Lời giải chi tiết:
a) \(\left( {64{a^3} + 125{b^3}} \right) + 5b\left( {16{a^2} - 25{b^2}} \right) \)
\(= {\left( {4a} \right)^3} + {\left( {5b} \right)^3} + 5b\left[ {{{\left( {4a} \right)}^2} - {{\left( {5b} \right)}^2}} \right]\)
\( = \left( {4a + 5b} \right)\left( {16{a^2} - 20ab + 25{b^2}} \right) \)\(+ 5b\left( {4a + 5b} \right)\left( {4a - 5b} \right)\)
\( = \left( {4a + 5b} \right)\left( {16{a^2} - 20ab + 25{b^2} + 20ab - 25{b^2}} \right)\)
\(= 16{a^2}\left( {4a - 5b} \right)\)
b) \(1 - \left( {{x^2} - 2xy + {y^2}} \right) = {1^2} - {\left( {x - y} \right)^2} \)
\(= \left( {1 + x - y} \right)\left( {1 - x + y} \right).\)
c) \({x^6} - 1 = {\left( {{x^3}} \right)^2} - 1\)\( = \left( {{x^3} - 1} \right)\left( {{x^3} + 1} \right) \)
\(= \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right).\)
LG bài 2
Phương pháp giải:
Phân tích vế trái thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức, đưa về dạng \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0\) \( \Rightarrow A\left( x \right) = 0\) hoặc \(B(x)=0\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(4{x^3} - 36x =0\)
\(\Rightarrow 4x\left( {{x^2} - 9} \right)=0 \)
\(\Rightarrow 4x\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)\)
\(\Rightarrow x\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right) = 0\)
\(\Rightarrow x = 0\) hoặc \(x - 3 = 0\) hoặc \(x+3=0\)
\(\Rightarrow x=0\) hoặc \( x= 3\) hoặc \(x=-3\)
LG bài 3
Phương pháp giải:
Sử dụng:
\({A^2} - {B^2} = \left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right)\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\({\left( {4n - 3} \right)^2} - {\left( {3n - 4} \right)^2} \)
\(= \left( {4n - 3 + 3n - 4} \right)\left( {4n - 3 - 3n + 4} \right)\)
\(= \left( {7n - 7} \right)\left( {n + 1} \right) \)
\(= 7\left( {n - 1} \right)\left( {n + 1} \right) \;\vdots\; 7\) (với mọi giá trị n thuộc \(\mathbb Z\) ).
Loigiaihay.com
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 7 - Chương 1 - Đại số 8
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 7 - Chương 1 - Đại số 8
- Bài 46 trang 21 SGK Toán 8 tập 1
- Bài 45 trang 20 SGK Toán 8 tập 1
- Bài 44 trang 20 SGK Toán 8 tập 1
>> Xem thêm