 Giải toán 8, giải bài tập toán lớp 8 sgk đầy đủ đại số và hình học
                                                
                            Giải toán 8, giải bài tập toán lớp 8 sgk đầy đủ đại số và hình học
                         Bài 7. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp..
                                                        Bài 7. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp..
                                                    Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 7 - Chương 1 - Đại số 8>
Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 7 - Chương 1 - Đại số 8
Đề bài
Bài 1. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) \(\left( {{a^3} - {b^3}} \right) + {\left( {a - b} \right)^2}\)
c) \(\left( {{y^3} + 8} \right) + \left( {{y^2} - 4} \right).\)
b) \({\left( {{x^2} + 1} \right)^2} - 4{x^2}\)
Bài 2. Tìm x, biết:
a) \({\left( {3x - 5} \right)^2} - {\left( {x + 1} \right)^2} = 0\)
b) \({\left( {5x - 4} \right)^2} - 49{x^2} = 0.\)
LG bài 1
Phương pháp giải:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
\({A^2} - {B^2} = \left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right)\)
\({A^3} + {B^3} = \left( {A + B} \right)({A^2} - AB + {B^2})\)
\({A^3} - {B^3} = \left( {A - B} \right)({A^2} + AB + {B^2})\)
Lời giải chi tiết:
a) \(\left( {{a^3} - {b^3}} \right) + {\left( {a - b} \right)^2} \)
\(= \left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right) + \left( {a - b} \right)\left( {a - b} \right)\)
\(= \left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + ab + {b^2} + a - b} \right).\)
b) \({\left( {{x^2} + 1} \right)^2} - 4{x^2}\)
\(= {\left( {{x^2} + 1} \right)^2} - {\left( {2x} \right)^2} \)
\(= \left( {{x^2} + 1 - 2x} \right)\left( {{x^2} + 1 + 2x} \right)\)
\( = {\left( {x - 1} \right)^2}{\left( {x + 1} \right)^2}.\)
c) \(\left( {{y^3} + 8} \right) + \left( {{y^2} - 4} \right) \)
\(= \left( {{y^3} + {2^3}} \right) + \left( {{y^2} - {2^2}} \right)\)
\( = \left( {y + 2} \right)\left( {{y^2} - 2y + 4} \right) + \left( {y + 2} \right)\left( {y - 2} \right)\)
\( = \left( {y + 2} \right)\left( {{y^2} - 2y + 4 + y - 2} \right) \)
\(= \left( {y + 2} \right)\left( {{y^2} - y + 2} \right).\)
LG bài 2
Phương pháp giải:
Phân tích vế trái thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức, đưa về dạng \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0\) \( \Rightarrow A\left( x \right) = 0\) hoặc \(B(x)=0\)
Lời giải chi tiết:
a) \({\left( {3x - 5} \right)^2} - {\left( {x + 1} \right)^2} =0\)
\(\Rightarrow \left( {3x - 5 + x + 1} \right)\left( {3x - 5 - x - 1} \right)=0\)
\( \Rightarrow \left( {4x - 4} \right)\left( { - 2x - 4} \right)=0 \)
\(\Rightarrow 8\left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right)=0\)
\(\Rightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right) = 0\)
\(\Rightarrow x - 1 = 0\) hoặc \(x - 3 = 0\)
\( \Rightarrow x = 1\) hoặc \(x = 3.\)
b) \({\left( {5x - 4} \right)^2} - 49{x^2} =0\)
\(\Rightarrow {\left( {5x - 4} \right)^2} - {\left( {7x} \right)^2} =0\)
\(\Rightarrow \left( {5x - 4 + 7x} \right)\left( {5x - 4 - 7x} \right)=0\)
\( \Rightarrow \left( {12x - 4} \right)\left( { - 2x - 4} \right)=0 \)
\(\Rightarrow - 8\left( {3x - 1} \right)\left( {x + 2} \right)=0\)
\(\Rightarrow \left( {3x - 1} \right)\left( {x + 2} \right) = 0 \)
\(\Rightarrow 3x - 1 = 0\) hoặc \(x + 2 = 0\)
\(\Rightarrow 3x =1\) hoặc \(x = -2\)
\(\Rightarrow x ={1\over 3}\) hoặc \(x = -2 \)
Loigiaihay.com
 Bình luận
Bình luận
                                                 Chia sẻ
 Chia sẻ 
                 
                 
                                     
                                     
        
 
                                            




 
             
            