Bài 32 trang 116 SGK Toán 9 tập 1>
Cho tam giác đều ABC ngoại tiếp đường tròn bán kính 1cm. Diện tích của tam giác ABC bằng:
Đề bài
Cho tam giác đều \(ABC\) ngoại tiếp đường tròn bán kính \(1cm\). Diện tích của tam giác \(ABC\) bằng:
(A) \(6cm^{2}\);
(B) \(\sqrt{3}cm^{2}\);
(C) \(\dfrac{3\sqrt{3}}{4}cm^{2}\)
(D) \(3\sqrt{3}cm^{2}.\)
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Sử dụng tính chất: Trong tam giác đều, đường cao đồng thời là đường trung tuyến.
+) Sử dụng hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông: \(\Delta{ABC}\) vuông tại \(A\). Khi đó: \(AB=BC. \sin C;\ AC=BC. \sin B\).
+) Công thức tính diện tích tam giác: \(S=\dfrac{1}{2}.h.a\)
trong đó \(h\) là độ dài đường cao, \(a\) là độ dài cạnh ứng với đường cao.
Lời giải chi tiết
Gọi \((O)\) là đường tròn nội tiếp tam giác đều \(ABC\) và H là tiếp điểm thuộc AB.
Khi đó \(OH=1\) là bán kính của \((O)\)
Ta có: \(CH\bot AB\)
Trong tam giác đều ABC, đường cao CH cũng là đường trung tuyến.
Vì tam giác ABC đều nên O cũng là trọng tâm tam giác.
Theo tính chất đường trung tuyến, ta có:
\(OH=\dfrac{1}{3}CH \Rightarrow CH=3.OH=3.1=3.\)
Vì tam giác \(ABC\) đều nên \(\widehat{B}=60^o\).
Xét tam giác \(CHB\), vuông tại \(H\), \(\widehat{B}=60^o,\ CH=3\). Áp dụng hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông, ta có:
\(CH=CB. \sin B \Rightarrow CB=\dfrac{CH}{\sin B}=\dfrac{3}{\sin 60^o}=2\sqrt 3\)
Suy ra \(AB=AC=BC=2\sqrt{3}(cm).\)
Do đó diện tích tam giác \(ABC\) là
\(S=\dfrac{1}{2}CH.AB=\dfrac{1}{2}.3. 2\sqrt{3}=3\sqrt{3}(cm^{2}).\)
Ta chọn (D).
Loigiaihay.com
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 6 - Chương 2 - Hình học 9
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 6 - Chương 2 - Hình học 9
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 6 - Chương 2 - Hình học 9
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 6 - Chương 2 - Hình học 9
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 6 - Chương 2 - Hình học 9
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục