
Đề bài
Gọi \({{\bf{x}}_{\bf{1}}},{\rm{ }}{{\bf{x}}_{\bf{2}}}\) là hai nghiệm của phương trình \({\bf{3}}{{\bf{x}}^{\bf{2}}}-{\rm{ }}{\bf{ax}}{\rm{ }}-{\rm{ }}{\bf{b}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{\bf{0}}\). Tổng \({{\bf{x}}_{\bf{1}}} + {\rm{ }}{{\bf{x}}_{\bf{2}}}\) bằng:
(A) \(\displaystyle - {a \over 3}\) (B) \(\displaystyle {a \over 3}\) (C) \(\displaystyle {b \over 3}\) (D) \(\displaystyle - {b \over 3}\)
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Phương trình \(a x^2+bx +c=0 \, \, (a \neq 0)\) có hai nghiệm phân biệt \(x_1, \, \, x_2\). Khi đó theo hệ thức Vi-ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a}\\{x_1}{x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right..\)
Lời giải chi tiết
Vì \(x_1\) và \(x_2\) là hai nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn: \(\displaystyle 3{x^2} - ax + b = 0\)
Áp dụng hệ thức Vi-et, ta có: \( S = {x_1} + {x_2} ={a \over 3}\)
Chọn đáp án B
Hai phương trình x^2 + ax + 1 = 0 và x^2 - x - a = 0 có một nghiệm thực chung khi a bằng:
Giải bài 16 trang 133 SGK Toán 9 tập 2. Giải các phương trình:
Một lớp học có 40 học sinh được xếp ngồi đều nhau trên các ghế băng.
Cạnh huyền của một tam giác vuông bằng 10cm. Hai cạnh góc vuông có độ dài hơn kém nhau 2cm. Tính độ dài các cạnh góc vuông của tam giác vuông đó.
Xác định hệ số a của hàm y = ax^2, biết rằng đồ thị của nó đi qua điểm A(-2; 1).Vẽ đồ thị của hàm số đó.
Quãng đường AB gồm một đoạn lên dốc dài 4km và một đoạn xuống dốc dài 5km.
Tính số sách lúc đầu trong mỗi giá.
Giải các hệ phương trình:
Giải bài 9 trang 133 SGK Toán 9 tập 2. Giải các hệ phương trình:
Chứng minh rằng khi k thay đổi, các đường thẳng (k + 1)x – 2y = 1 luôn đi qua một điểm cố định. Tìm điểm cố định đó.
Với giá trị nào của m và n thì: a) d1 trùng với d2?
Cho hàm số y = ax + b .Tìm a và b, biết rằng đồ thị của hàm số đã cho thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
Giải bài 5 trang 132 SGK Toán 9 tập 2. Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào biến:
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Giải bài 3 trang 132 SGK Toán 9 tập 2. Giá trị của biểu thức:
Rút gọn các biểu thức:
Xét các mệnh đề sau:
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
Cảm ơn bạn đã sử dụng Loigiaihay.com. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?
Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!
Họ và tên:
Email / SĐT: