Lý thuyết liên hệ giữa phép chia và phép khai phương>
1. Định lí. Với số a không âm và số b dương ta có
1. Định lí
Với số \(a\) không âm và số \(b\) dương ta có: \( \sqrt{\dfrac{a}{b}} = \dfrac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}}\).
2. Quy tắc khai phương một thương
Muốn khai phương một thương \( \dfrac{a}{b}\), trong đó a không âm, b dương, ta có thể khai phương lần lượt a và b rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ 2.
3. Quy tắc chia các căn bậc hai
Muốn chia các căn bậc hai của số a không âm cho căn bậc hai của số b dương ta có thể chia a cho cho b rồi khai phương kết quả đó.
Chú ý: Một cách tổng quát, với biểu thức \(A\) không âm và biểu thức \(B\) dương ta có \(\sqrt{\dfrac{A}{B}}=\dfrac{\sqrt A}{\sqrt B}\)
4. Các dạng toán cơ bản
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức
Sử dụng: Với biểu thức \(A\) không âm và biểu thức \(B\) dương ta có \(\sqrt{\dfrac{A}{B}}=\dfrac{\sqrt A}{\sqrt B}\)
Ví dụ: \(\sqrt {\dfrac{{25}}{{49}}} = \dfrac{{\sqrt {25} }}{{\sqrt {49} }} = \dfrac{5}{7}\)
Dạng 2: Rút gọn biểu thức
Sử dụng: Với biểu thức \(A\) không âm và biểu thức \(B\) dương ta có \(\sqrt{\dfrac{A}{B}}=\dfrac{\sqrt A}{\sqrt B}\)
Ví dụ: Rút gọn \(\dfrac{{\sqrt {27{y^3}} }}{{\sqrt {3y} }}\) với \(y> 0\)
Ta có: \(\dfrac{{\sqrt {27{y^3}} }}{{\sqrt {3y} }} = \sqrt {\dfrac{{27{y^3}}}{{3y}}} \)\( = \sqrt {9{y^2}} = \sqrt {{{\left( {3y} \right)}^2}} \)\( = \left| {3y} \right| = 3y\)
Loigiaihay.com
- Trả lời câu hỏi 1 Bài 4 trang 16 SGK Toán 9 Tập 1
- Trả lời câu hỏi 2 Bài 4 trang 17 SGK Toán 9 Tập 1
- Trả lời câu hỏi 3 Bài 4 trang 18 SGK Toán 9 Tập 1
- Trả lời câu hỏi 4 Bài 4 trang 18 SGK Toán 9 Tập 1
- Bài 28 trang 18 SGK Toán 9 tập 1
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục