
Đề bài
Bài 1: Giải hệ phương trình : \(\left\{ \matrix{ \left( {1 + \sqrt 2 } \right)x + \left( {1 - \sqrt 2 } \right)y = 5 \hfill \cr \left( {1 + \sqrt 2 } \right)x + \left( {1 + \sqrt 2 } \right)y = 3. \hfill \cr} \right.\)
Bài 2: Tìm giá trịcủa m để đường thẳng \(y = mx + 2\) đi qua giao điểm của hai đường thẳng (d1): \(2x +3y = 7\) và (d2) : \(3x + 2y = 13.\)
LG bài 1
Phương pháp giải:
Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
Lời giải chi tiết:
Bài 1: Ta có : \(\left\{ \matrix{ \left( {1 + \sqrt 2 } \right)x + \left( {1 - \sqrt 2 } \right)y = 5 \hfill \cr \left( {1 + \sqrt 2 } \right)x + \left( {1 + \sqrt 2 } \right)y = 3 \hfill \cr} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ 2\sqrt {2y} = - 2 \hfill \cr \left( {1 + \sqrt 2 } \right)x + \left( {1 - \sqrt 2 } \right)y = 5 \hfill \cr} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ y = - {1 \over {\sqrt 2 }} \hfill \cr x = {{7\sqrt 2 - 6} \over 2}. \hfill \cr} \right.\)
LG bài 2
Phương pháp giải:
+Tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) thỏa mãn hệ phương trình được lập bởi phương trình của (d1) và (d2)
+Thay x,y tìm được vào phương trình đường thẳng chứa tham số từ đó tìm m
Lời giải chi tiết:
Bài 2: Tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) thỏa mãn hệ :
\(\left\{ \matrix{ 2x + 3y = 7 \hfill \cr 3x + 2y = 13 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ 4x + 6y = 14 \hfill \cr 9x + 6y = 39 \hfill \cr} \right. \)
\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ 5x = 25 \hfill \cr 2x + 3y = 7 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x = 5 \hfill \cr y = - 1. \hfill \cr} \right.\)
Thế \(x = 5; y = − 1\) vào phương trình \(y = mx + 2\), ta được :
\( - 1 = 5m + 2 \Leftrightarrow m = - {3 \over 5}.\)
Loigiaihay.com
Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 4 - Chương 3 - Đại số 9
Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 4 - Chương 3 - Đại số 9
Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 4 - Chương 3 - Đại số 9
Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 4 - Chương 3 - Đại số 9
Bằng cách đặt ẩn phụ (theo hướng dẫn), đưa các hệ phương trình sau về dạng hệ hai phương trình bậc nhật hai ẩn rồi giải:
Giải bài 26 trang 19 SGK Toán 9 tập 2. Xác định a và b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua điểm A và B trong mỗi trường hợp sau:
Giải bài 25 trang 19 SGK Toán 9 tập 2. Ta biết rằng: Một đa thức bằng đa thức 0 khi và chỉ khi tất cả các hệ số của nó bằng 0.
Giải bài 24 trang 19 SGK Toán 9 tập 2. Giải hệ các phương trình:
Giải bài 23 trang 19 SGK Toán 9 tập 2. Giải hệ phương trình sau:
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số.
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số.
Trả lời câu hỏi 5 Bài 4 trang 18 SGK toán 9 tập 2. Nêu một cách khác để đưa hệ phương trình (IV) về trường hợp thứ nhất ?
Trả lời câu hỏi 4 Bài 4 trang 18 SGK toán 9 tập 2. Giải tiếp hệ (IV) bằng phương pháp đã nêu ở trường hợp thứ nhất...
Trả lời câu hỏi Bài 4 trang 18 Toán 9 Tập 2. a) Nêu nhận xét về các hệ số của x trong hai phương trình của hệ (III).
Trả lời câu hỏi 2 Bài 4 trang 17 SGK toán 9 tập 2. Các hệ số của y trong hai phương trình của hệ (II) có đặc điểm gì ?
Trả lời câu hỏi 1 Bài 4 trang 17 Toán 9 Tập 2. Áp dụng quy tắc cộng đại số để biến đồi hệ (I),
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
Cảm ơn bạn đã sử dụng Loigiaihay.com. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?
Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!
Họ và tên:
Email / SĐT: