Bài 89 trang 91 SBT toán 8 tập 1


Giải bài 89 trang 91 sách bài tập toán 8. Dựng hình bình hành ABCD, biết:...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Dựng hình bình hành \(ABCD,\) biết:

LG a

\(\) \(AB = 2cm,\) \(AD = 3cm,\) \(\widehat A = {110^0}\)

Phương pháp giải:

+) Cách dựng: Nêu thứ tự từng bước dựng hình, đồng thời thể hiện các nét dựng trên hình vẽ.

+) Chứng minh: Bằng lập luận để chứng tỏ rằng với cách dựng trên, hình đã dựng thỏa mãn các điều kiện của đề bài nêu ra.

+) Biện luận: Xem xét khi nào bài toán dựng được và dựng được bao nhiêu hình thỏa mãn đề bài

Biện luận: Ta luôn dựng được một tam giác thỏa mãn điều kiện của đề bài.

Lời giải chi tiết:

\(\) Cách dựng:

-  Dựng \(∆ ABD\) có \(AB = 2cm,\) \(\widehat A = {110^0},\) \(AD = 3cm\)

-  Dựng tia đi qua B và \(// AD\), dựng tia đi qua D và \(// AB\). Hai tia này cắt nhau tại \(C\)

Ta có hình bình hành \(ABCD\) cần dựng

Chứng minh: \(AB // CD,\) \(AD // BC\) nên tứ giác \(ABCD\) là hình bình hành.

Ta lại có \(AB = 2cm,\) \(\widehat A = {110^0},\)  \(AD = 3cm.\) Bài toán có một nghiệm hình.

Quảng cáo
decumar

LG b

\(\) \(AC = 4cm,\) \(BD = 5cm,\) \(\widehat {BOC} = {50^0}\) (\(O\) là giao điểm của hai đường chéo).

Phương pháp giải:

+) Cách dựng: Nêu thứ tự từng bước dựng hình, đồng thời thể hiện các nét dựng trên hình vẽ.

+) Chứng minh: Bằng lập luận để chứng tỏ rằng với cách dựng trên, hình đã dựng thỏa mãn các điều kiện của đề bài nêu ra.

+) Biện luận: Xem xét khi nào bài toán dựng được và dựng được bao nhiêu hình thỏa mãn đề bài

Biện luận: Ta luôn dựng được một tam giác thỏa mãn điều kiện của đề bài.

Lời giải chi tiết:

Cách dựng:

-  Dựng \(∆ OBC\) có \(OC = 2cm,\) \(OB = 2,5cm ,\) \(\widehat {BOC} = {50^0}\)

-  Trên tia đối tia \(OC\) lấy điểm \(A\) sao cho \(OA = OC = 2cm\)

-  Trên tia đối tia \(OB\) lấy điểm \(D\) sao cho \(OD = OB = 2,5cm\)

Nối \(AB, BC, CD, AD\) ta có hình bình hành \(ABCD\) cần dựng

Chứng minh: Tứ giác \(ABCD\) có \(OA = OC,\) \(OB = OD\) nên nó là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

Có \(AC =OA+OC= 4cm,\) \(BD =OB+OD= 5cm,\) \(\widehat {BOC} = {50^0}\)

Bài toán có một nghiệm hình.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
3.8 trên 5 phiếu
  • Bài 90 trang 91 SBT toán 8 tập 1

    Giải bài 90 trang 91 sách bài tập toán 8. Cho ba điểm A, B, C trên giấy kẻ ô vuông (h.12). Hãy vẽ điểm thứ tư M sao cho A, B, C, M là bốn đỉnh của một hình bình hành...

  • Bài 91 trang 91 SBT toán 8 tập 1

    Giải bài 91 trang 91 sách bài tập toán 8. Cho tam giác ABC. Dựng đường thẳng song song với BC, cắt cạnh AB ở E, cắt cạnh AC ở F sao cho BE = AF.

  • Bài 7.1 phần bài tập bổ sung trang 91 SBT toán 8 tập 1

    Giải bài 7.1 phần bài tập bổ sung trang 91 sách bài tập toán 8. Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu:...

  • Bài 7.2 phần bài tập bổ sung trang 91 SBT toán 8 tập 1

    Giải bài 7.2 phần bài tập bổ sung trang 91 sách bài tập toán 8. Cho hình bình hành ABCD , các đường chéo cắt nhau tại O. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của OD, OB. Gọi K là giao điểm của AE và CD. Chứng minh rằng:...

  • Bài 7.3 phần bài tập trang 91 SBT toán 8 tập 1

    Giải bài 7.3 phần bài tập trang 91 sách bài tập toán 8. Cho hình bình hành ABCD. Lấy điểm E trên cạnh AB, điểm F trên cạnh CD sao cho AE = CF. Chứng minh rằng ba đường thẳng AC, BD, EF đồng quy.

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 8 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K10 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.