Bài 57 trang 38 SBT toán 8 tập 1


Giải bài 57 trang 38 sách bài tập toán 8. Tìm giá trị nguyên của biến x để tại đó giá trị của mỗi biểu thức sau là một số nguyên ...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Tìm giá trị nguyên của biến \(x\) để tại đó giá trị của mỗi biểu thức sau là một số nguyên :

LG a

\(\displaystyle {2 \over {x - 3}}\) 

Phương pháp giải:

- Tìm điều kiện xác định của các phân thức. 

- Biến đổi biểu thức về dạng đơn giản.

- Để phân thức có giá trị là một số nguyên thì tử thức phải chia hết cho mẫu thức.

- Vận dụng kiến thức về ước đã học, tìm giá trị của \(x\).

Lời giải chi tiết:

\(\displaystyle {2 \over {x - 3}}\) là một số nguyên nên \(2 \vdots \left( {x - 3} \right)\) và \(x \ne 3\)

\(\Rightarrow x – 3 ∈ Ư(2) = \{ - 2; -1 ; 1; 2 \}\) 

   \(\eqalign{& x - 3 =  - 2 \Rightarrow x = 1 (tm)  \cr & x - 3 =  - 1 \Rightarrow x = 2(tm)  \cr  & x - 3 = 1 \Rightarrow x = 4 (tm) \cr  & x - 3 = 2 \Rightarrow x = 5(tm) \cr} \)

Vậy với \(x ∈ \{ 1; 2; 4; 5 \}\) thì \(\displaystyle {2 \over {x - 3}}\) là một số nguyên.

LG b

\(\displaystyle {3 \over {x + 2}}\)

Phương pháp giải:

- Tìm điều kiện xác định của các phân thức. 

- Biến đổi biểu thức về dạng đơn giản.

- Để phân thức có giá trị là một số nguyên thì tử thức phải chia hết cho mẫu thức.

- Vận dụng kiến thức về ước đã học, tìm giá trị của \(x\).

Lời giải chi tiết:

\(\displaystyle {3 \over {x + 2}}\) là một số nguyên nên \(3 \vdots (x + 2)\) và \(x ≠ - 2\)

\(\Rightarrow x + 2 ∈ Ư(3) = \{ -3; -1; 1; 3 \}\)

    \(\eqalign{  & x + 2 =  - 3 \Rightarrow x =  - 5 (tm) \cr  & x + 2 =  - 1 \Rightarrow x =  - 3 (tm) \cr  & x + 2 = 1 \Rightarrow x =  - 1(tm)  \cr  & x + 2 = 3 \Rightarrow x = 1(tm) \cr} \) 

Vậy với \(x ∈ \{ -5; -3; -1; 1 \}\) thì \(\displaystyle {3 \over {x + 2}}\) là một số nguyên

LG c

\(\displaystyle {{3{x^3} - 4{x^2} + x - 1} \over {x - 4}}\)

Phương pháp giải:

- Tìm điều kiện xác định của các phân thức. 

- Biến đổi biểu thức về dạng đơn giản.

- Để phân thức có giá trị là một số nguyên thì tử thức phải chia hết cho mẫu thức.

- Vận dụng kiến thức về ước đã học, tìm giá trị của \(x\).

Lời giải chi tiết:

Đặt phép tính chia: 

Từ phép chia trên ta có:

\(\displaystyle {{3{x^3} - 4{x^2} + x - 1} \over {x - 4}}\)\(\displaystyle  = {{\left( {3{x^2} + 8x + 33} \right)\left( {x - 4} \right) + 131} \over {x - 4}}\)\(\displaystyle  = 3{x^2} + 8x + 33 + {{131} \over {x - 4}}\)

Với \(x\) là số nguyên ta có : \(3{x^2} + 8x + 33\) là số nguyên

Vậy muốn biểu thức là số nguyên thì \(131 \vdots (x – 4 )\) và \(x ≠ 4\)

\(\Rightarrow x – 4 ∈ Ư(131) = \{-131; -1; 1;\)\( 131\}\)

  \(\eqalign{ & x - 4 =  - 131 \Rightarrow x =  - 127(tm)  \cr  & x - 4 =  - 1 \Rightarrow x = 3 (tm) \cr  & x - 4 = 1 \Rightarrow x = 5  (tm)\cr  & x - 4 = 131 \Rightarrow x = 135(tm) \cr} \)

Vậy \(x ∈ \{-127; 3; 5; 135\}\) thì \(\displaystyle {{3{x^3} - 4{x^2} + x - 1} \over {x - 4}}\) là số nguyên

LG d

\(\displaystyle {{3{x^2} - x + 1} \over {3x + 2}}\)

Phương pháp giải:

- Tìm điều kiện xác định của các phân thức. 

- Biến đổi biểu thức về dạng đơn giản.

- Để phân thức có giá trị là một số nguyên thì tử thức phải chia hết cho mẫu thức.

- Vận dụng kiến thức về ước đã học, tìm giá trị của \(x\).

Lời giải chi tiết:

Ta có: 

\(\displaystyle {{3{x^2} - x + 1} \over {3x + 2}}\)

\(\begin{array}{l}
= \dfrac{{3{x^2} + 2x - 3x - 2 + 3}}{{3x + 2}}\\
= \dfrac{{x\left( {3x + 2} \right) - \left( {3x + 2} \right) + 3}}{{3x + 2}}
\end{array}\)

\(\displaystyle  = {{\left( {3x + 2} \right)\left( {x - 1} \right) + 3} \over {3x + 2}}\)\(\displaystyle  = x - 1 + {3 \over {3x + 2}}\) (với \(x \ne \displaystyle  - {3 \over 2}\) )

\(x\) là số nguyên nên \(x – 1\) là số nguyên.

Vậy muốn biểu thức đã cho là số nguyên thì \(3 ⋮ (3x + 2)\) và \(x \ne  \displaystyle - {3 \over 2}\)

\(3x + 2 ∈ Ư(3) = \{-3; -1; 1; 3 \}\)

\(3x + 2 =  - 3 \Rightarrow x =  \displaystyle - {5 \over 3}\) (loại)

\(3x + 2 =  - 1 \Rightarrow x =  - 1(tm)\)

\(3x + 2 = 1 \Rightarrow x = \displaystyle  - {1 \over 3} \) (loại)

\(3x + 2 = 3 \Rightarrow x = \displaystyle {1 \over 3} \) (loại)

Vậy với \(x = - 1\) thì biểu thức \(\displaystyle {{3{x^2} - x + 1} \over {3x + 2}}\) có giá trị nguyên.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.6 trên 8 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 8 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K10 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3 bước: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.