TUYENSINH247 KHAI GIẢNG KHOÁ HỌC LỚP 1-9 NĂM MỚI 2025-2026

GIẢM 35% HỌC PHÍ + TẶNG KÈM SỔ TAY KIẾN THỨC ĐỘC QUYỀN

XEM NGAY
Xem chi tiết

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 3 - Đại số 9


Giải Đề tra kiểm 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 3 - Đại số 9

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Bài 1: Giải hệ phương trình :

a){3x(1+2)y=3(1+3)x(1+2)y=23 

b) {3x5y=72x+3y=8.

Bài 2: Tìm m, n để hai hệ phương trình sau tương đương :

{x3y=12x+3y=7    và {2mx+5y=12x+ny=4.

Bài 3: Tìm m để hệ sau có vô số nghiệm : {mxy=1x+y=m.

Bài 4: Một ô tô đi trên quãng đường AB với vận tốc 50km/h rồi tiếp tục đi từ B đến C vận tốc 45km/h. Biết rằng quãng đường từ A đến C là 165km/h và thời gian đi từ A đến B ít hơn thời gian đi từ B và C là 12 giờ. Tính thời gian ô tô đi trên hai quãng đường AB và BC.

LG bài 1

Phương pháp giải:

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số

Lời giải chi tiết:

Bài  1: a) {3x(1+2)y=3(1+3)x(1+2)y=23

{x=23x(1+2y)=3

{x=2y=3

Hệ có nghiệm duy nhất : (2;3).

b) {3x5y=72x+3y=8{6x10y=146x+9y=24

{19y=383x5y=7{y=2x=1.

Hệ có nghiệm duy nhất: (1;2).

LG bài 2

Phương pháp giải:

Giải hệ phương trình thứ nhất, thế nghiệm tìm được vào hệ thứ hai ta được m,n 

Thế m,n vào hệ thứ hai để thử lại

Lời giải chi tiết:

Bài 2: Giải hệ : {x3y=12x+3y=7{x=3y12(3y1)+3y=7

{x=3y19y=9{x=2y=1

Thế x=2y=1 vào hệ thứ hai, ta được :

{4m+5.1=1(2).2+n.1=4{m=1n=8.

Thử lại : m=1n=8, ta có hệ : {2x+5y=12x+8y=4

Hệ có nghiệm (2;1).

Vậy với m=1n=8 thì hai hệ phương trình tương đương.

LG bài 3

Phương pháp giải:

Rút x từ pt thứ nhất thế vào phương trình thứ 2 ta được phương trình bậc 1 nhất ẩn với tham số m

Hệ phương trình vô số nghiệm khi pt bậc nhất trên có vô số nghiệm 

Lời giải chi tiết:

Bài 3: Từ phương trình: x+y=my=xm.

Thế y vào phương trình thứ nhất, ta được :

mx(xm)=1

(m1)x=1m()

Hệ có vô số nghiệm khi và chỉ khi phương trình (*) có vô số nghiệm :

{m1=01m=0m=1.

LG bài 4

Phương pháp giải:

Để giải bài toán bằng cách lập phương trình ta làm theo các bước:

Bước 1: Lập phương trình

   + Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn

   + Biểu diễn tất cả các đại lượng khác qua ẩn vừa chọn.

   + Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2: Giải phương trình

Bước 3: Đối chiếu điều kiện rồi kết luận.

Lời giải chi tiết:

Bài 4: Gọi x là thời gian ô tô đi từ A đến B ( x>0;x tính bằng giờ)

                y là thời gian ô tô đi từ B đến C ( y>0;y tính bằng giờ).

Quãng đường AB bằng 50x(km), quãng đường BC bằng 45y(km).

Ta có hệ phương trình:

{50x+45y=165yx=12{50x+45y=16550x+50y=25

{95y=190yx=12{y=2x=32

Vậy thời gian ô tô đi trên quãng đường AB là 32 giờ; thời gian ô tô đi trên quãng đường BC là 2 giờ.

 Loigiaihay.com


Bình chọn:
3.9 trên 11 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Xem ngay

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com

>> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY

Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.