Bài 131 trang 22 SBT toán 6 tập 1>
Giải bài 131 trang 22 sách bài tập toán 6. Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số chia hết cho 2, có bao nhiêu số chia hết cho 5?
Đề bài
Từ \(1\) đến \(100\) có bao nhiêu số chia hết cho \(2,\) có bao nhiêu số chia hết cho \(5\) \(?\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng dấu hiệu chia hết cho \(2\), chia hết cho \(5\).
+) Dấu hiệu chia hết cho \(2\): Chữ số tận cùng là chữ số chẵn.
+) Dấu hiệu chia hết cho \(5\): Chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\).
Để đếm số hạng của một dãy số mà hai số hạng liên tiếp của dãy cách nhau cùng một số đơn vị, ta có thể dùng công thức:
Số số hạng \(= (\) số cuối – số đầu \()\) \(:\)\((\)Khoảng cách giữa hai số \()\) \(+ 1\)
Lời giải chi tiết
+) Vì cứ hai số tự nhiên thì có một số chia hết cho \(2\) hay các số chẵn thì chia hết cho \(2\) nên trong khoảng từ \(1\) đến \(100\) có các số chia hết cho 2 là: \(2; 4; 6; 8; ..; 98; 100\)
Dãy số trên có số đầu là 2; số cuối là 100.
Số đứng sau lớn hơn số đứng liền trước 2 đơn vị
Nên số các số chia hết cho \(2\) là: \(( 100 – 2 ) : 2 + 1 = 50 ( số )\)
+) Từ \(1\) đến \(100\) có các số \(5;10;15;...;95;100\) chia hết cho \(5.\)
Dãy số trên có số đầu là 5; số cuối là 100.
Số đứng sau lớn hơn số đứng liền trước 5 đơn vị
Nên trong khoảng từ \(1\) đến \(100\) có số các số chia hết cho \(5\) là: \(( 100 – 5 ) : 5 + 1 = 20 ( số )\)
Loigiaihay.com
- Bài 132 trang 22 SBT toán 6 tập 1
- Bài 11.1 phần bài tập bổ sung trang 22 SBT toán 6 tập 1
- Bài 11.2 phần bài tập bổ sung trang 22 SBT toán 6 tập 1
- Bài 11.3 phần bài tập bổ sung trang 22 SBT toán 6 tập 1
- Bài 11.4 phần bài tập bổ sung trang 22 SBT toán 6 tập 1
>> Xem thêm