Bài 66 trang 41 SBT toán 8 tập 1
Giải bài 66 trang 41 sách bài tập toán 8. a. Với mọi giá trị của x khác ± 1, biểu thức...
Chú ý rằng nếu c>0 thì (a+b)2+c và (a−b)2+c đều dương với mọi a,b. Áp dụng điều này chứng minh rằng :
LG a
Với mọi giá trị của x≠±1, biểu thức x+2x−1.(x32x+2+1)−8x+72x2−2 luôn luôn có giá trị dương;
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép tính và biến đổi phân thức về dạng đơn giản.
- Vận dụng kiến thức (a+b)2⩾0 với mọi a,b.
Lời giải chi tiết:
x+2x−1.(x32x+2+1)−8x+72x2−2 điều kiện x≠1 và x≠−1
=x+2x−1.x3+2x+22(x+1)−8x+72(x2−1)=(x+2)(x3+2x+2)2(x−1)(x+1)−8x+72(x−1)(x+1)=x4+2x2+2x+2x3+4x+4−8x−72(x−1)(x+1)=x4+2x3+2x2−2x−32(x−1)(x+1)=x4−x2+2x3−2x+3x2−32(x−1)(x+1)=x2(x2−1)+2x(x2−1)+3(x2−1)2(x−1)(x+1)=(x2−1)(x2+2x+3)2(x2−1)=x2+2x+32
Biểu thức dương khi x2+2x+3>0 ta có : x2+2x+3=x2+2x+1+2=(x+1)2+2>0 với mọi giá trị của x.
Vậy giá trị của biểu thức dương với mọi giá trị x≠−1 và x≠1.
LG b
Với mọi giá trị của x≠0 và \ne – 3, biểu thức : \displaystyle {{1 - {x^2}} \over x}.\left( {{{{x^2}} \over {x + 3}} - 1} \right) +\displaystyle {{3{x^2} - 14x + 3} \over {{x^2} + 3x}} luôn luôn có giá trị âm.
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép tính và biến đổi phân thức về dạng đơn giản.
- Vận dụng kiến thức (a+b)^2 \geqslant 0 với mọi a, b.
Lời giải chi tiết:
\displaystyle {{1 - {x^2}} \over x}.\left( {{{{x^2}} \over {x + 3}} - 1} \right) +\displaystyle {{3{x^2} - 14x + 3} \over {{x^2} + 3x}} điều kiện x \ne 0 và x \ne - 3
\displaystyle = {{1 - {x^2}} \over x}.{{{x^2} - \left( {x + 3} \right)} \over {x + 3}}+\displaystyle {{3{x^2} - 14x + 3} \over {x\left( {x + 3} \right)}}
\displaystyle = {{\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {{x^2} - x - 3} \right)} \over {x\left( {x + 3} \right)}} +\displaystyle \displaystyle {{3{x^2} - 14x + 3} \over {x\left( {x + 3} \right)}}
\displaystyle = {{{x^2} - x - 3 - {x^4} + {x^3} + 3{x^2} + 3{x^2} - 14x + 3} \over {x\left( {x + 3} \right)}}
\displaystyle = {{ - {x^4} + {x^3} + 7{x^2} - 15x} \over {x\left( {x + 3} \right)}}
\displaystyle = {{x\left( { - {x^3} + {x^2} + 7x - 15} \right)} \over {x\left( {x + 3} \right)}} \displaystyle = {{ - {x^3} + {x^2} + 7x - 15} \over {x + 3}}
\displaystyle = {{ - {x^3} - 3{x^2} + 4{x^2} + 12x - 5x - 15} \over {x + 3}}
\displaystyle = {{ - {x^2}\left( {x + 3} \right) + 4x\left( {x + 3} \right) - 5\left( {x + 3} \right)} \over {x + 3}} \displaystyle= {{\left( {x + 3} \right)\left( { - {x^2} + 4x - 5} \right)} \over {x + 3}}
\displaystyle = - {x^2} + 4x - 5 = - \left( {{x^2} - 4x + 5} \right)
Vì {x^2} - 4x + 5 = {x^2} - 4x + 4 + 1 = {\left( {x - 2} \right)^2} + 1 > 0 với mọi giá trị của x
nên - \left[ {{{\left( {x + 2} \right)}^2} + 1} \right] < 0 với mọi giá trị của x.
Vậy giá trị của biểu thức luôn luôn âm với mọi giá trị x \ne 0 và x \ne - 3
Loigiaihay.com


- Bài 67 trang 42 SBT toán 8 tập 1
- Bài 2.1 phần bài tập bổ sung trang 42 SBT toán 8 tập 1
- Bài 2.2 phần bài tập bổ sung trang 42 SBT toán 8 tập 1
- Bài 65 trang 41 SBT toán 8 tập 1
- Bài 64 trang 41 SBT toán 8 tập 1
>> Xem thêm