Bài 13 trang 7 SBT toán 8 tập 1


Giải bài 13 trang 7 sách bài tập toán 8. Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng:...

GÓP Ý HAY - NHẬN NGAY QUÀ CHẤT

Gửi góp ý cho Loigiaihay.com và nhận về những phần quà hấp dẫn

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng:

LG a

\(\) \({x^2} + 6x + 9\)

Phương pháp giải:

Sử dụng hằng đẳng thức: Cho \(A, B\) là các biểu thức tùy ý, ta có:

\((A+B)^2=A^2+2AB+B^2\)

Lời giải chi tiết:

\(\) \({x^2} + 6x + 9\)\( = {x^2} + 2.x.3 + {3^2} = {\left( {x + 3} \right)^2}\)

LG b

\(\) \({x^2} + x + \dfrac{1}{4}\)

Phương pháp giải:

Sử dụng hằng đẳng thức: Cho \(A, B\) là các biểu thức tùy ý, ta có:

\((A+B)^2=A^2+2AB+B^2\)

Lời giải chi tiết:

\(\) \({x^2} + x +\dfrac{1}{4}\) \(= {x^2} + 2.x.\dfrac{1}{2} + {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2} = {\left( {x + \dfrac{1}{2}} \right)^2}\)

LG c

\(\) \(2x{y^2} + {x^2}{y^4} + 1\)

Phương pháp giải:

Sử dụng hằng đẳng thức: Cho \(A, B\) là các biểu thức tùy ý, ta có:

\((A+B)^2=A^2+2AB+B^2\)

Lời giải chi tiết:

\(\) \(2x{y^2} + {x^2}{y^4} + 1\)\( = {\left( {x{y^2}} \right)^2} + 2.x{y^2}.1 + {1^2} = {\left( {x{y^2} + 1} \right)^2}\)

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.7 trên 58 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 8 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho Lớp 8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí