Bài 127 trang 35 SBT toán 6 tập 2>
Giải bài 127 trang 35 sách bài tập toán 6. Bốn thửa ruộng thu hoạch được tất cả 1 tấn thóc. Số thóc thu hoạch ở ba thửa ruộng đầu lần lượt bằng 1/4; 0,4 và 15% tổng số thóc thu hoạch ở cả bốn thửa. Tính khối lượng thóc thu hoạch được ở thửa thứ tư.
Đề bài
Bốn thửa ruộng thu hoạch được tất cả \(1\) tấn thóc. Số thóc thu hoạch ở ba thửa ruộng đầu lần lượt bằng \(\displaystyle {1 \over 4}; 0,4\) và \(15\%\) tổng số thóc thu hoạch ở cả bốn thửa. Tính khối lượng thóc thu hoạch được ở thửa thứ tư.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta thực hiện theo các bước:
- Viết \(0,4\) và \(15\%\) dưới dạng phân số thập phân.
- Tìm phân số chỉ số thóc thu được ở thửa thứ tư.
- Tìm số thóc thu được ở thửa ruộng thứ tư.
Lời giải chi tiết
Đổi : \(1\) tấn \(=1000kg.\)
\(0,4 = \dfrac{4}{10} = \dfrac{2}{5}\;; \quad 15\%= \dfrac{15}{100}= \dfrac{3}{20}. \)
Số phần chỉ số thóc thu được ở thửa thứ tư là:
\(\displaystyle 1 - \left( {{1 \over 4} + {2\over {5}} + {{3} \over {20}}} \right)\)\(=\displaystyle {100 \over 100}-\left( {25 \over 100} + {40 \over 100} + {{15} \over {100}} \right)\)\(=\displaystyle {20 \over 100}= {1 \over 5}\) (số thóc)
Số thóc thu hoạch ở thửa thứ tư là :
\(\displaystyle 1000.{1 \over 5} ={1000 \over 5}= 200\;(kg)\)
Cách khác:
Số thóc thu hoạch được ở thửa thứ nhất là:
\(1000.\dfrac{1}{4} = \dfrac{{1000}}{4} = 250kg\)
Số thóc thu hoạch được ở thửa thứ hai là:
\(1000.0,4 = 1000.\dfrac{4}{{10}} = \dfrac{{4000}}{{10}} = 400kg\)
Số thóc thu hoạch được ở thửa thứ ba là:
\(1000.15\% = 1000.\dfrac{{15}}{{100}} \)\(= \dfrac{{1000.15}}{{100}} = 150kg\)
Số thóc thu hoạch được ở thửa thứ tư là:
\(1000 – (250 + 400 + 150) \)\(= 1000 – 800 = 200 kg\)
Loigiaihay.com
- Bài 14.1, 14.2, 14.3, 14.4 phần bài tập bổ sung trang 35 SBT toán 6 tập 2
- Bài 126 trang 34 SBT toán 6 tập 2
- Bài 125 trang 34 SBT toán 6 tập 2
- Bài 124 trang 34 SBT toán 6 tập 2
- Bài 123 trang 34 SBT toán 6 tập 2
>> Xem thêm