Bài 11 trang 58 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2>
Giải bài tập Cho phương trình
Đề bài
Cho phương trình \({x^2} - (2m - 1)x + {m^2} - 1 = 0\) (m là tham số)
a) Tìm điều kiện của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt.
b) Định m để phương trình có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn \({({x_1}{\rm{ - }}{x_2})^2} = {x_1} - 3{x_2}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Phương trình có hai nghiệm phân biệtkhi và chỉ khi \(\Delta \left( {\Delta '} \right) > 0\)
b) Biến đổi đẳng thức đầu bài cho về dạng có chứa \({x_1} + {x_1};{x_1}.{x_2}\) sau đó thay hệ thức Viet \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a}\\{x_1}.{x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right.\) vào ta tìm được m.
Lời giải chi tiết
a) Ta có:
\(\begin{array}{l}a = 1;b = - \left( {2m - 1} \right);c = {m^2} - 1;\\\Delta = {\left( {2m - 1} \right)^2} - 4\left( {{m^2} - 1} \right) \\\;\;\;\;= 4{m^2} - 4m + 1 - 4{m^2} + 4 \\\;\;\;\;= - 4m + 5\end{array}\)
Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi \(\Delta > 0 \Leftrightarrow - 4m + 5 > 0 \Leftrightarrow m < \dfrac{5}{4}\)
b) Áp dụng hệ thức Viet cho phương trình bậc hai ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2m - 1\,\,\left( 2 \right)\\{x_1}.{x_2} = {m^2} - 1\,\,\,\,\,\,\,\left( 3 \right)\end{array} \right.\)
\(\begin{array}{l}{({x_1}{\rm{ - }}{x_2})^2} = {x_1} - 3{x_2}\\ \Leftrightarrow x_1^2 - 2{x_1}{x_2} + x_2^2 = {x_1} - 3{x_2}\\ \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2} = {x_1} - 3{x_2} \\ \Leftrightarrow {\left( {2m - 1} \right)^2} - 4\left( {{m^2} - 1} \right) = {x_1} - 3{x_2}\\ \Leftrightarrow 4{m^2} - 4m + 1 - 4{m^2} + 4 = {x_1} - 3{x_2}\\ \Leftrightarrow {x_1} - 3{x_2} = - 4m + 5\\ \Rightarrow {x_1} = - 4m + 5 + 3{x_2}\end{array}\)
Thay \({x_1} = - 4m + 5 + 3{x_2}\) vào (2) ta có:
\(\begin{array}{l} - 4m + 5 + 3{x_2} + {x_2} = 2m - 1\\ \Leftrightarrow 4{x_2} = 6m - 6 \Leftrightarrow {x_2} = \dfrac{3}{2}m - \dfrac{3}{2}\\ \Rightarrow {x_1} = - 4m + 5 + 3.\left( {\dfrac{3}{2}m - \dfrac{3}{2}} \right)\\\;\;\;\;\;\;\;\;\; = - 4m + 5 + \dfrac{9}{2}m - \dfrac{9}{2}\\\;\;\;\;\;\;\;\;\; = \dfrac{1}{2}m + \dfrac{1}{2}\end{array}\).
Thay \({x_1},{x_2}\) vào (3) ta có:
\(\left( {\dfrac{1}{2}m + \dfrac{1}{2}} \right).\left( {\dfrac{3}{2}m - \dfrac{3}{2}} \right) = {m^2} - 1 \\\Leftrightarrow \dfrac{3}{4}\left( {{m^2} - 1} \right) - \left( {{m^2} - 1} \right) = 0 \\\Leftrightarrow \dfrac{{ - 1}}{4}\left( {{m^2} - 1} \right) = 0 \\\Leftrightarrow {m^2} - 1 = 0 \\ \Leftrightarrow m = \pm 1\left( {tm} \right)\)
Vậy \(m = 1\) hoặc \(m = -1\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Loigiaihay.com
- Bài 12 trang 58 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2
- Bài 10 trang 58 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2
- Bài 9 trang 58 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2
- Bài 8 trang 58 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2
- Bài 7 trang 58 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2
>> Xem thêm