Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy trang 35 SGK Tiếng Việt 2 tập 2>
Giải bài tập Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy trang 35 SGK Tiếng Việt 2 tập 2. Câu 2. Hãy gọi tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây: (vẹt, quạ, khướu, cú, cắt)
Câu 1
Nói tên các loài chim trong những tranh sau :
(đại bàng, cú mèo, chim sẻ, sáo sậu, cò, chào mào, vẹt)
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh rồi trả lời.
Lời giải chi tiết:
1. chào mào
2. chim sẻ
3. cò
4. đại bàng
5. vẹt
6. sáo sậu
7. cú mèo
Câu 2
Hãy gọi tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây :
(vẹt, quạ, khướu, cú, cắt)
a) Đen như ...
b) Hôi như ...
c) Nhanh như ...
d) Nói như ...
e) Hót như ....
Phương pháp giải:
Em dựa vào từ gợi ý trong ngoặc để điền vào chỗ trống sao cho hợp lí.
Lời giải chi tiết:
a) Đen như quạ
b) Hôi như cú
c) Nhanh như cắt
d) Nói như vẹt
e) Hót như khướu
Câu 3
Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi thay ô trống bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy.
Ngày xưa có đôi bạn Diệc và Cò □ Chúng thường cùng ở □ cùng ăn □ cùng làm việc và đi chơi cùng nhau □ Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
Phương pháp giải:
- Em đọc bài diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp để điền dấu chấm, dấu phẩy.
- Lưu ý: Sau dấu chấm phải viết hoa.
Lời giải chi tiết:
Ngày xưa có đôi bạn Diệc và Cò. Chúng thường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
Loigiaihay.com
- Soạn bài Tập đọc: Cò và Cuốc trang 37 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
- Chính tả (Nghe - viết): Cò và Cuốc trang 38 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
- Tập làm văn: Đáp lại lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim trang 39 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
- Soạn bài Tập đọc: Chim rừng Tây Nguyên trang 34 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
- Chính tả (Nghe - viết): Một trí khôn hơn trăm trí khôn trang 33 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
>> Xem thêm