Bài tập 29 trang 26 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 2>
Giải bài tập Tìm các giá trị của a sao cho mỗi biểu thức sau có giá trị bằng 2:
Đề bài
Tìm các giá trị của a sao cho mỗi biểu thức sau có giá trị bằng 2:
\(\eqalign{ & a)\,\,{{a - 1} \over {a + 1}} + {{a - 3} \over {a + 3}} \cr & b)\,\, - {{3a - 1} \over {4a + 12}} - {{7a + 2} \over {6a + 18}} \cr} \)
Lời giải chi tiết
a) Để giải quyết yêu cầu của bài toán, ta cần phải giải phương trình ẩn a sau:
\(\dfrac{{a - 1}}{{a + 1}} + \dfrac{{a - 3}}{{a + 3}} = 2\) (ĐKXĐ: \(a ≠ -1\) và \(a ≠ -3\))
Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu: \(\dfrac{{(a - 1)(a + 3) + (a - 3)(a + 1)}}{{(a + 1)(a + 3)}} = \dfrac{{2(a + 1)(a + 3)}}{{(a + 1)(a + 3)}}\)
\(\eqalign{ & \Rightarrow (a - 1)(a + 3) + (a - 3)(a + 1) = 2(a + 1)(a + 3) \cr & \Leftrightarrow {a^2} + 2a - 3 + {a^2} - 2a - 3 = 2({a^2} + 4a + 3) \cr & \Leftrightarrow 2{a^2} - 6 = 2{a^2} + 8a + 6 \cr} \)
\( \Leftrightarrow - 8a = 12 \Leftrightarrow a = - {3 \over 2}\) (chọn, vì thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy \(a = - {3 \over 2}\) là giá trị cần tìm.
b) Để giải quyết yêu cầu của bài toán, ta cần phải giải phương trình ẩn a sau:
\( - \dfrac{{3a - 1}}{{4a + 12}} - \dfrac{{7a + 2}}{{6a + 18}} = 2\) (ĐKXĐ: \(a ≠ -3\))
Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu: \(\dfrac{{ - 3(3a - 1) - 2(7a + 2)}}{{12(a + 3)}} = \dfrac{{24(a + 3)}}{{12(a + 3)}}\)
\(\eqalign{ & \Rightarrow - 3(3a - 1) - 2(7a + 2) = 24(a + 3) \cr & \Leftrightarrow - 9a + 3 - 14a - 4 = 24a + 72 \cr & \Leftrightarrow - 23a - 1 = 24a + 72 \cr} \)
\( \Leftrightarrow - 47a = 73 \Leftrightarrow a = - {{73} \over {47}}\) (chọn, vì thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy \(a = - {{73} \over {47}}\) là giá trị cần tìm.
Loigiaihay.com
- Bài tập 28 trang 26 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 2
- Bài tập 27 trang 26 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 2
- Bài tập 26 trang 26 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 2
- Bài tập 25 trang 26 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 2
- Bài tập 24 trang 26 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 2
>> Xem thêm