Bài 40 trang 23 SGK Toán 9 tập 1>
Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả:
Đề bài
Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả:
\(0,71\); \(0,03;\) \( 0,216;\)
\(0,811\); \( 0,0012;\) \(0,000315.\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dùng bảng căn bậc hai và máy tính bỏ túi.
Lời giải chi tiết
Khi dùng bảng số:
Trước hết ta cần chia số trong căn cho 100, 10000 ...
- Ta có: \(\sqrt{0,71} =\sqrt{71} :\sqrt{100} =\sqrt{71}: 10\)
Tra bảng: \(\sqrt{71} ≈ 8,426\) nên \(\sqrt{0,71}≈ 8,426 : 10 = 0,8426\)
- Tra bảng: \(\sqrt{0,03} =\sqrt{3} :\sqrt{100} \)\(≈ 1,732 : 10 =0,1732\)
- Tra bảng: \(\sqrt{0,216} =\sqrt{21,6} :\sqrt{100}\)\( ≈ 4,648 : 10 = 0,4648\)
- Tra bảng: \(\sqrt{0,811} =\sqrt{81,1} :\sqrt{100}\)\( ≈ 9,006 : 10 = 0,9006\)
- Tra bảng: \(\sqrt{0,0012} =\sqrt{12} :\sqrt{10000}\) \(≈ 3,464 : 100 = 0,03464\)
- Tra bảng: \(\sqrt{0,000315} =\sqrt{3,15} :\sqrt{10000}\) \(≈ 1,775 : 100 = 0,01775\)
Suy ra,
\(\sqrt{0,71}\approx 0,8426\)
\(\sqrt{0,03}\approx 0,1732\)
\(\sqrt{0,216}\approx 0,4648\)
\(\sqrt{0,811}\approx 0,9006\)
\(\sqrt{0,0012}\approx 0,03464\)
\(\sqrt{0,000315}\approx 0,01775\)
Kết quả khi dùng máy tính bỏ túi:
\(\sqrt{0,71}\approx 0,842619\)
\(\sqrt{0,03}\approx 0,173205\)
\(\sqrt{0,216}\approx 0,46475\)
\(\sqrt{0,811}\approx 0,90055\)
\(\sqrt{0,0012}\approx 0,03464\)
\(\sqrt{0,000315}\approx 0,017748\)
Khi dùng máy tính bỏ túi ta được kết quả chính xác hơn và hầu như nhỏ hơn khi dùng bảng số.
Loigiaihay.com
- Bài 41 trang 23 SGK Toán 9 tập 1
- Bài 42 trang 23 SGK Toán 9 tập 1
- Bài 39 trang 23 SGK Toán 9 tập 1
- Bài 38 trang 23 SGK Toán 9 tập 1
- Trả lời câu hỏi 2, 3 Bài 5 trang 22 SGK Toán 9 Tập 1
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục