Bài 27 trang 10 SBT toán 8 tập 2>
Giải bài 27 trang 10 sách bài tập toán 8. Dùng máy tính bỏ túi để tính giá trị gần đúng các nghiệm của mỗi phương trình sau, làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba ...
Dùng máy tính bỏ túi để tính giá trị gần đúng các nghiệm của mỗi phương trình sau, làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba.
LG a
\(\left( {\sqrt 3 - x\sqrt 5 } \right)\left( {2x\sqrt 2 + 1} \right) = 0\)
Phương pháp giải:
Áp dụng phương pháp giải phương trình tích :
\( A(x).B(x) = 0 ⇔ A(x) = 0\) hoặc \(B(x) = 0.\)
Lời giải chi tiết:
\(\left( {\sqrt 3 - x\sqrt 5 } \right)\left( {2x\sqrt 2 + 1} \right) = 0 \)
\(\Leftrightarrow \sqrt 3 - x\sqrt 5 = 0\) hoặc \(2x\sqrt 2 + 1 = 0\)
+) Với \(\sqrt 3 - x\sqrt 5 = 0 \) \( \displaystyle \Leftrightarrow x\sqrt 5=\sqrt 3\)\( \displaystyle \Leftrightarrow x = {{\sqrt 3 } \over {\sqrt 5 }} \approx 0,775\)
+) Với \(2x\sqrt 2 + 1 = 0 \) \( \displaystyle \Leftrightarrow 2x\sqrt 2 =-1\)\( \displaystyle \Leftrightarrow x = - {1 \over {2\sqrt 2 }} \approx - 0,354\)
Vậy phương trình có tập nghiệm \( \displaystyle S = \{0,775 ; -0,354 \}.\)
LG b
\(\left( {2x - \sqrt 7 } \right)\left( {x\sqrt {10} + 3} \right) = 0\)
Phương pháp giải:
Áp dụng phương pháp giải phương trình tích :
\( A(x).B(x) = 0 ⇔ A(x) = 0\) hoặc \(B(x) = 0.\)
Lời giải chi tiết:
\(\left( {2x - \sqrt 7 } \right)\left( {x\sqrt {10} + 3} \right) = 0 \)
\(\Leftrightarrow 2x - \sqrt 7 = 0\) hoặc \(x\sqrt {10} + 3 = 0\)
+) Với \(2x - \sqrt 7 = 0 \) \( \displaystyle \Leftrightarrow 2x=\sqrt 7\)\( \displaystyle \Leftrightarrow x = {{\sqrt 7 } \over 2} \approx 1,323\)
+) Với \(x\sqrt {10} + 3 = 0 \) \( \displaystyle \Leftrightarrow x\sqrt {10} =-3 \)\( \displaystyle \Leftrightarrow x = - {3 \over {\sqrt {10} }} \approx - 0,949\)
Vậy phương trình có tập nghiệm \( \displaystyle S = \{1,323; -0,949\}.\)
LG c
\(\left( {2 - 3x\sqrt 5 } \right)\left( {2,5x + \sqrt 2 } \right) = 0\)
Phương pháp giải:
Áp dụng phương pháp giải phương trình tích :
\( A(x).B(x) = 0 ⇔ A(x) = 0\) hoặc \(B(x) = 0.\)
Lời giải chi tiết:
\(\left( {2 - 3x\sqrt 5 } \right)\left( {2,5x + \sqrt 2 } \right) =0 \)
\( \Leftrightarrow 2 - 3x\sqrt 5 = 0\) hoặc \(2,5x + \sqrt 2 = 0\)
+) Với \(2 - 3x\sqrt 5 = 0 \) \( \displaystyle\Leftrightarrow -3x\sqrt 5=-2\)\( \displaystyle\Leftrightarrow x = {2 \over {3\sqrt 5 }} \approx 0,298\)
+) Với \(2,5x + \sqrt 2 = 0 \) \( \displaystyle\Leftrightarrow 2,5x=-\sqrt 2\) \( \displaystyle \Leftrightarrow x = {{ - \sqrt 2 } \over {2,5}} \approx - 0,566\)
Vậy phương trình có tập nghiệm \( \displaystyle S = \{0,298; -0,566\}.\)
LG d
\(\left( {\sqrt {13} + 5x} \right)\left( {3,4 - 4x\sqrt {1,7} } \right) = 0\)
Phương pháp giải:
Áp dụng phương pháp giải phương trình tích :
\( A(x).B(x) = 0 ⇔ A(x) = 0\) hoặc \(B(x) = 0.\)
Lời giải chi tiết:
\(\left( {\sqrt {13} + 5x} \right)\left( {3,4 - 4x\sqrt {1,7} } \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \sqrt {13} + 5x = 0\) hoặc \(3,4 - 4x\sqrt {1,7} = 0\)
+) Với \(\sqrt {13} + 5x = 0 \) \( \displaystyle\Leftrightarrow 5x=-\sqrt {13}\)\( \displaystyle\Leftrightarrow x = - {{\sqrt {13} } \over 5} \approx - 0,721\)
+) Với \(3,4 - 4x\sqrt {1,7} = 0\) \( \displaystyle \Leftrightarrow 3,4 = 4x\sqrt {1,7} 0\)\( \displaystyle \Leftrightarrow x = {{3,4} \over {4\sqrt {1,7} }} \approx 0,652\)
Vậy phương trình có tập nghiệm \( \displaystyle S = \{-0,721 ; 0,652\}.\)
Loigiaihay.com
- Bài 28 trang 10 SBT toán 8 tập 2
- Bài 29 trang 10 SBT toán 8 tập 2
- Bài 30 trang 10 SBT toán 8 tập 2
- Bài 31 trang 10 SBT toán 8 tập 2
- Bài 32 trang 10 SBT toán 8 tập 2
>> Xem thêm