Phong: Ồ, ai đó đang gõ cửa kìa.
Mẹ Phong: Chào Vy, cháu đến sớm thế. Phong đang ăn sáng.
Vy: Chào bác Nguyên. Ồ, cháu xin lỗi. Cháu rất phấn khởi về ngày đầu tiên đi học trường này.
Mẹ Phong : Ha ha, bác hiểu. Vào đi cháu.
Vy: Chào Phong. Bạn đã sẵn sàng chưa?
Phong: Chờ mình chút.
Vy: À, mình có một bạn mới. Đây là Duy.
Phong: Chào Duy. Rất vui được gặp bạn.
Duy: Chào Phong. Rất vui được gặp bạn. Bây giờ mình sông ở đây. Mình học cùng trường với bạn.
Phong: Hay thật. Trường học sẽ rất tuyệt - rồi bạn sẽ thấy. Hm, cặp đi học của bạn trông nặng vậy.
Duy: Đúng rồi. Mình có vở mới, máy tính mới, và bút mới.
Phong: Và bạn đang mặc đồng phục mới kìa. Trông bạn sáng sủa thật.
Duy: Cảm ơn Phong.
Phong: Để mình mặc đồng phục. Rồi chúng ta đi.
Vy: Được, Phong.
a. Are these sentences true (T) or false (F)?
(Những câu sau là đúng hay sai?)

Hướng dẫn giải:
1. T
2. T
3. F
4. T
5. F
Tạm dịch:
1. Vy và Duy đến sớm.
2. Phong đang ăn.
3. Duy là bạn của Phong.
4. Duy ở gần Phong.
5. Phong đang mặc đồng phục.
b Find these expressions in the conversation. Check what they mean.
(Tìm những từ ngữ sau trong đoạn hội thoại. Kiểm tra xem chúng có nghĩa là gì.)
1. Ôi trời đất ơi.
2. Rồi bạn sẽ thấy.
3. Vào.
4. Được.
A: It’s hot today.
B: Let’s drink the ice tea. It’ll be cool. You’ll see.
A: Hôm nay thật nóng.
B: Hãy uống trà đá. Nó sẽ mát.
A: Could I meet Mr. Sasha?
B: Please come in.
B: Mời vào.
B: Sure.
A. Tôi có thể mượn xe máy của bạn vào ngày mai không?
B. Được.