
COMMUNICATION
Bài 1
Task 1. Match the flags with the countries. Then match the countries with their nationalities.
(Nối những lá cờ với những quốc gia. Sau đó nối những quốc gia với quốc tịch của chúng.)
Lời giải chi tiết:
1. Holland - Dutch (Hà Lan) |
2. Japan - Japanese (Nhật Bản) |
3. The USA - American (Hoa Kỳ) |
4. Australia - Australian (Úc) |
5. Thailand - Thai (Thái Lan) |
6. Vietnam - Vietnamese (Việt Nam) |
7. Scotland - Scottish (Xcốt-len) |
8. Korea -Korean (Hàn Quốc) |
Bài 2
Task 2. Game (Trò chơi)
Prepare pictures of flags. Walk around and meet people. Tell them where you are from. They will tell you your nationality.
(Chuẩn bị những bức tranh có hình lá cờ. Đi xung quanh và gặp mọi người. Sau đó nói cho họ bạn từ đâu đến. Họ sẽ nói cho bạn quốc tịch của bạn.)
Example:
A: Hi, I'm from England.
B: You're English.
A: I'm from America.
B: You're American.
Lời giải chi tiết:
1) A: Hi, I’m from Holland.
B: You’re Dutch.
2) A: Hi, I’m from Japan.
B: You’re Japanese.
3) A: Hi, Fm from the USA.
B: You’re American.
4) A: Hi, I’m from Australia.
B: You’re Australian.
5) A: Hi, I’m from Thailand.
B: You’re Thai.
6) A: Hi, I’m from Vietnam.
B: You’re Vietnamese.
7) A: I’m from Scotland.
B: You’re Scottish.
8) A: Hi, I’m from Korea.
B: You’re Korean.
Tạm dịch:
1. A: Xin chào, tôi đến từ Hà Lan.
B: Bạn là người Hà Lan.
2. A: Xin chào, tôi đến từ Nhật Bản.
B: Bạn là người Nhật.
3. A: Xin chào, Fm từ Hoa Kỳ.
B: Bạn là người Mỹ.
4. A: Xin chào, tôi đến từ Úc.
B: Bạn là người Úc.
5. A: Xin chào, tôi đến từ Thái Lan.
B: Bạn là người Thái.
6. A: Xin chào, tôi đến từ Việt Nam.
B: Bạn là người Việt Nam.
7. A: Tôi đến từ Scotland.
B: Bạn là người Scotland.
8. A: Xin chào, tôi đến từ Hàn Quốc.
B: Bạn là người Hàn Quốc.
Bài 3
Task 3. People in different countries celebrate New Year differently. Match the four groups of people with the pictures.
(Mọi người ở những quốc gia khác nhau ăn mừng năm mới theo những cách khác nhau. Nối 4 nhóm người với bức tranh.)
Lời giải chi tiết:
1 - The Scottish, Scotland. |
2 - The Thai, Thailand |
3 - The H’Mong, Vietnam |
4 - The Japanese, Japan. |
Tạm dịch:
1. Người Scotland
2. Người Thái
3. Người H'Mông
4. Người Nhật
Bài 4
Task 4. Read the four paragraphs below. Use the pictures in 3 to help you decide which group of people celebrates New Year that way.
(Đọc 4 đoạn văn bên dưới. Sử dụng những bức tranh trong phần 3 để giúp bạn quyết định nhóm người nào ăn mừng năm mới theo cách đó.)
Japanese Scottish Thai H’Mong |
New Year |
People |
a. On New Year's Eve, each family kills a rooster. They take some red feathers from the rooster and stick them to the drawings of the Sun in their house. This will start the New Year. |
|
b. Their New Year is in April, the hottest time of the year. One tradition is to throw water over people. They believe that this activity will bring a lot of rain in the New Year. |
|
c. At midnight on December 31, temples all over their country ring their bells 108 times. They believe that the ringing bells can remove their bad actions from the previous year. |
|
d. To welcome the New Year, they clean their houses. The first footer is very important. They believe that the first footer on New Year's Day decides the family's luck for the rest of the year. |
|
Lời giải chi tiết:
a. H’Mong (Người H’ Mông) |
b. Thai (người Thái) |
c. Japanese (người Nhật Bản) |
d. Scottish (người Xcốt-len) |
Tạm dịch:
a. Vào đêm Giao thừa, mỗi gia đình làm thịt một con gà trống. Họ lấy vài cái lông của con gà trống và dán chúng lên những bức vẽ Mặt trời trong nhà họ. Điều này sẽ khởi đầu một năm mới.
b. Năm mới của họ vào tháng 4, thời điểm nóng nhất trong năm. Một truyền thống là tạt nước vào người khác. Họ tin rằng hành động này sẽ mang đến nhiều mưa trong năm mới.
c. Vào nửa đêm 31 tháng 12, các đền chùa khắp nước họ rung 108 tiếng chuông. Họ tin rằng rung chuông có thể bỏ những hành động xấu từ năm cũ.
d. Chào mừng năm mới, họ lau dọn nhà cửa. Người đặt chân đầu tiên vào nhà rất quan trọng. Họ tin rằng người xông đất ngày đầu năin mới sẽ quyết định vận may của gia đình cho suốt năm còn lại.
Bài 5
Task 5. Find and check the meaning of some new words as they are used in the text by matching them with the definitions.
(Tìm và kiểm tra ý nghĩa của vài từ mới khi chúng được dùng trong ngữ cảnh bằng cách nối chúng với các định nghĩa.)
text |
word |
definition |
a |
feathers |
an adult male chicken |
a |
rooster |
the covers of a rooster, chicken or bird |
c |
remove |
the first person to enter your home after New Year's Eve |
d |
first footer |
take away |
Lời giải chi tiết:
Text |
Word |
Definition |
a |
feathers |
the covers of a rooster, chicken or bird |
b |
rooster |
an adult male chicken |
c |
remove |
take away |
d |
first footer |
the first person to enter your home after newYear’s Eve |
Đoạn văn |
Từ |
Định nghĩa |
a |
lông vũ |
lớp bao phủ bên ngoài của một con gà trống, gà, chim |
b |
gà trống |
một con gà giống đực đã trưởng thành |
c |
bỏ, xóa |
mang đi |
d |
người xông đất |
người đầu tiên đặt chân vào nhà bạn sau đêm Giao thừa |
Bài 6
Task 6. Group work
(Làm việc nhóm)
Each student chooses two facts from the four paragraphs he/she is most interested in. Write them down and take turns to read them aloud to his/her group. The group decides which group of people he/she is talking about.
(Mỗi học sinh chọn 2 sự việc từ 4 đoạn văn mà anh ấy/cô ấy quan tâm nhất. Viết chúng ra giấy và lần lượt đọc lớn cho nhóm nghe. Nhóm quyết định xem nhóm người nào mà anh ấy/cô ấy đang nói đến.)
Lời giải chi tiết:
I was very impressed with the tradition of celebrating in Thailand. People pour into the street and throw water to others. This helps them to relieve the heat and entertain. They also believe that this activity can pray for a lot of rain in a year.
Tạm dịch:
Tôi rất ấn tượng với truyền thống ăn mừng ở Thái Lan. Mọi người đổ ra đường và tạt nước cho người khác. Điều này giúp họ giảm nhiệt vào mùa hè và giải trí. Họ cũng tin rằng hoạt động này có thể cầu nguyện rất nhiều mưa trong một năm.
Loigiaihay.com
Các bài liên quan: - Unit 6: Our Tet holiday - Ngày Tết của chúng tôi