 Giải SBT đại số, hình học toán lớp 9 tập 1, tập 2
                                                
                            Giải SBT đại số, hình học toán lớp 9 tập 1, tập 2
                         Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
                                                        Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
                                                    Bài 68 trang 16 SBT toán 9 tập 1>
Giải bài 68 trang 16 sách bài tập toán 9. Khử mẫu của mỗi biểu thức lấy căn và rút gọn (nếu được)...căn (2/3)...
Khử mẫu của mỗi biểu thức lấy căn và rút gọn ( nếu được):
LG câu a
\( \displaystyle\sqrt {{2 \over 3}} \);
Phương pháp giải:
Với \(A, B\) mà \(A.B \ge 0\) và \(B \ne 0\) ta có:
\( \displaystyle\sqrt {\dfrac{A}{B}} = \sqrt {\dfrac{{AB}}{{{B^2}}}} = \dfrac{{\sqrt {AB} }}{{\left| B \right|}}.\)
Lời giải chi tiết:
\( \displaystyle\sqrt {{2 \over 3}} \) = \( \displaystyle\sqrt {{{2.3} \over {{3^2}}}} = {1 \over 3}\sqrt 6\)
LG câu b
\( \displaystyle\sqrt {{{{x \over 5}}^2}} \) với \( x \ge 0\);
Phương pháp giải:
Với \(A, B\) mà \(A.B \ge 0\) và \(B \ne 0\) ta có:
\( \displaystyle\sqrt {\dfrac{A}{B}} = \sqrt {\dfrac{{AB}}{{{B^2}}}} = \dfrac{{\sqrt {AB} }}{{\left| B \right|}}.\)
Lời giải chi tiết:
\( \displaystyle\sqrt {{{{x \over 5}}^2}} \) \( \displaystyle = \sqrt {{{{x^2}} \over 5}} = \sqrt {{{{x^2}.5} \over {{5^2}}}} = {x \over 5}\sqrt 5 \) (với \( x \ge 0\))
LG câu c
\( \displaystyle\sqrt {{3 \over x}} \) với \(x>0\);
Phương pháp giải:
Với \(A, B\) mà \(A.B \ge 0\) và \(B \ne 0\) ta có:
\( \displaystyle\sqrt {\dfrac{A}{B}} = \sqrt {\dfrac{{AB}}{{{B^2}}}} = \dfrac{{\sqrt {AB} }}{{\left| B \right|}}.\)
Lời giải chi tiết:
\( \displaystyle\sqrt {{3 \over x}} \) \( \displaystyle = \sqrt {{{3x} \over {{x^2}}}} = {1 \over {\left| x \right|}}\sqrt {3x} = {1 \over x}\sqrt {3x} \) (với \(x>0\))
LG câu d
\( \displaystyle\sqrt {{x^2} - {{{x \over 7}}^2}} \) với \(x<0\).
Phương pháp giải:
Với \(A, B\) mà \(A.B \ge 0\) và \(B \ne 0\) ta có:
\( \displaystyle\sqrt {\dfrac{A}{B}} = \sqrt {\dfrac{{AB}}{{{B^2}}}} = \dfrac{{\sqrt {AB} }}{{\left| B \right|}}.\)
Lời giải chi tiết:
\( \displaystyle\sqrt {{x^2} - {{{x \over 7}}^2}} \) \( \displaystyle = \sqrt {{{7{x^2} - {x^2}} \over 7}} \)
\( = \sqrt {\dfrac{{6{x^2}}}{7}} \)\( \displaystyle = \sqrt {{{42{x^2}} \over {49}}} \)\(\displaystyle = {{\left| x \right|} \over 7}\sqrt {42} = - {x \over 7}\sqrt {42} \) (với \(x<0\))
Loigiaihay.com
 Bình luận
Bình luận
                                                 Chia sẻ
 Chia sẻ 
                 
                 
                                     
                                     
        
 
                                            




 
             
            