Bài 34 trang 13 SBT toán 7 tập 1
Giải bài 34 trang 13 sách bài tập toán 7 tập 1. Đặt một cặp dấu ngoặc () vào biểu thức ở vế trái để được kết quả đúng bằng vế phải: a) 2,2 – 3,3 + 4,4 – 5,5 + 6,6 = -8,8 ...
Đặt một cặp dấu ngoặc () vào biểu thức ở vế trái để được kết quả đúng bằng vế phải:
LG a
2,2−3,3+4,4−5,5+6,6=−8,82,2−3,3+4,4−5,5+6,6=−8,8
Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc dấu ngoặc để điền cặp dấu ngoặc thích hợp.
Lời giải chi tiết:
2,2−3,3+4,4−(5,5+6,6)=−8,82,2−3,3+4,4−(5,5+6,6)=−8,8
Vì:
2,2−3,3+4,4−(5,5+6,6)=2,2−3,3+4,4−5,5−6,6=(2,2+4,4)−6,6−3,3−5,5=6,6−6,6−3,3−5,5=0−3,3−5,5=8,82,2−3,3+4,4−(5,5+6,6)=2,2−3,3+4,4−5,5−6,6=(2,2+4,4)−6,6−3,3−5,5=6,6−6,6−3,3−5,5=0−3,3−5,5=8,8
LG b
2,2−3,3+4,4−5,5+6,6=−4,42,2−3,3+4,4−5,5+6,6=−4,4
Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc dấu ngoặc để điền cặp dấu ngoặc thích hợp.
Lời giải chi tiết:
2,2−(3,3+4,4)−5,5+6,6=−4,42,2−(3,3+4,4)−5,5+6,6=−4,4
Vì:
2,2−(3,3+4,4)−5,5+6,6=2,2−7,7−5,5+6,6=−5,5−5,5+6,6=−11+6,6=−4,42,2−(3,3+4,4)−5,5+6,6=2,2−7,7−5,5+6,6=−5,5−5,5+6,6=−11+6,6=−4,4
LG c
2,2−3,3+4,4−5,5+6,6=6,62,2−3,3+4,4−5,5+6,6=6,6
Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc dấu ngoặc để điền cặp dấu ngoặc thích hợp.
Lời giải chi tiết:
2,2−(3,3+4,4−5,5)+6,6=6,62,2−(3,3+4,4−5,5)+6,6=6,6
Vì:
2,2−(3,3+4,4−5,5)+6,6=2,2−(7,7−5,5)+6,6=2,2−2,2+6,6=0+6,6=6,62,2−(3,3+4,4−5,5)+6,6=2,2−(7,7−5,5)+6,6=2,2−2,2+6,6=0+6,6=6,6
LG d
2,2−3,3+4,4−5,5+6,6=−6,62,2−3,3+4,4−5,5+6,6=−6,6
Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc dấu ngoặc để điền cặp dấu ngoặc thích hợp.
Lời giải chi tiết:
2,2−(3,3+4,4−5,5+6,6)=−6,62,2−(3,3+4,4−5,5+6,6)=−6,6
Vì:
2,2−(3,3+4,4−5,5+6,6)=2,2−(7,7−5,5+6,6)=2,2−(2,2+6,6)=2,2−8,8=−6,62,2−(3,3+4,4−5,5+6,6)=2,2−(7,7−5,5+6,6)=2,2−(2,2+6,6)=2,2−8,8=−6,6
Loigiaihay.com


- Bài 35 trang 13 SBT toán 7 tập 1
- Bài 36 trang 13 SBT toán 7 tập 1
- Bài 37 trang 13 SBT toán 7 tập 1
- Bài 38 trang 14 SBT toán 7 tập 1
- Bài 4.1, 4.2, 4.3 phần bài tập bổ sung trang 14 SBT toán 7 tập 1
>> Xem thêm