Bài 69 trang 112 SBT toán 9 tập 2>
Giải bài 69 trang 112 sách bài tập toán 9. Cho đường trong (O; R). Chia đường tròn này thành ba cung có số đo tỉ lệ với 3, 4 và 5 rồi tính diện tích các hình quạt tròn được tạo thành.
Đề bài
Cho đường trong \((O; R).\) Chia đường tròn này thành ba cung có số đo tỉ lệ với \(3, 4\) và \(5\) rồi tính diện tích các hình quạt tròn được tạo thành.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta sử dụng kiến thức:
+) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau: Từ dãy tỉ số bằng nhau \(\displaystyle {a \over b} =\displaystyle {c \over d} = \displaystyle {e \over f}\) ta suy ra: \( \displaystyle {a \over b} =\displaystyle {c \over d} = \displaystyle {e \over f}=\displaystyle {{a + c + e} \over {b + d + f}}.\)
+) Diện tích hình quạt tròn bán kính \(R,\) cung \(n^\circ\) được tính theo công thức: \(S=\dfrac{\pi R^2n}{360}\).
Lời giải chi tiết
Gọi số đo độ của \(3\) cung theo thứ tự là \(a, b, c\) \((0<a,b,c<360)\)
Ta có \(a + b + c = 360^\circ\)
Theo bài ra ta có:
\(\displaystyle {a \over 3} =\displaystyle {b \over 4} = \displaystyle {c \over 5}\)\( =\displaystyle {{a + b + c} \over {3 + 4 + 5}} = \displaystyle {{{{360}^\circ}} \over {12}} = {30^\circ}\)
\(a = 3. 30^\circ =90^\circ;\)
\( b = 4. 30^\circ =120^\circ;\)
\(c = 5. 30^\circ = 150^\circ\)
Diện tích các hình quạt tương ứng với cung \(90^\circ,120^\circ,150^\circ\) là \(S_1,S_2,S_3\)
\({S_1} = \displaystyle {{\pi {R^2}.90} \over {360}} = {{\pi {R^2}} \over 4}\)
\({S_2} = \displaystyle {{\pi {R^2}.120} \over {360}} = {{\pi {R^2}} \over 3}\)
\({S_3} = \displaystyle {{\pi {R^2}.150} \over {360}} = {{5\pi {R^2}} \over {12}}\)
Loigiaihay.com
- Bài 70 trang 112 SBT toán 9 tập 2
- Bài 71 trang 113 SBT toán 9 tập 2
- Bài 72 trang 113 SBT toán 9 tập 2
- Bài 10.1 phần bài tập bổ sung trang 113 SBT toán 9 tập 2
- Bài 10.2 phần bài tập bổ sung trang 113 SBT toán 9 tập 2
>> Xem thêm