Bài 1 trang 5 SBT toán 9 tập 2


Giải bài 1 trang 5 sách bài tập toán 9. Cho các cặp số và các phương trình sau. Hãy dùng mũi tên (như trong hình vẽ) chỉ rõ mỗi cặp số là nghiệm của những phương trình nào ...

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Đề bài

Cho các cặp số và các phương trình sau. Hãy dùng mũi tên (như trong hình vẽ) chỉ rõ mỗi cặp số là nghiệm của những phương trình nào:

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng:

- Một nghiệm của phương trình \(ax + by = c \)  (\(a \ne 0 \) hoặc \(b \ne 0 \)) là một cặp số \(({x_0};{y_0})\) sao cho \(a{x_0} + b{y_0} = c.\) 

Lời giải chi tiết

\(1.\) Xét cặp số \((2;-5)\)

- Thay \(x=2;y=-5\) vào phương trình \(3x+2y=-4\) ta được: \(3.2+2.(-5)=-4\)

\(\Leftrightarrow -4=-4\) (luôn đúng)

Do đó cặp số \((2;-5)\) là nghiệm của phương trình \(3x+2y=-4\).

- Thay \(x=2;y=-5\) vào phương trình \(x-5y=1\) ta được: \(2-5.(-5)=1\)

\(\Leftrightarrow 27=1\) (vô lí)

Do đó cặp số \((2;-5)\) không phải là nghiệm của phương trình \(x-5y=1\).

- Thay \(x=2;y=-5\) vào phương trình \(0x+3y=-6\) ta được: \(0.2+3.(-5)=-6\)

\(\Leftrightarrow -15=-6\) (vô lí)

Do đó cặp số \((2;-5)\) không phải là nghiệm của phương trình \(0x+3y=-6\).

- Thay \(x=2;y=-5\) vào phương trình \(7x+0y=21\) ta được: \(7.2+0.(-5)=21\)\(\Leftrightarrow 14=21\) (vô lí)

Do đó cặp số \((2;-5)\) không phải là nghiệm của phương trình \(7x+0y=21\).

\(2.\) Xét cặp số \((1;0)\)

- Thay \(x=1;y=0\) vào phương trình \(3x+2y=-4\) ta được: \(3.1+2.0=-4\)

\(\Leftrightarrow 3=-4\) (vô lí)

Do đó cặp số \((1;0)\) không phải là nghiệm của phương trình \(3x+2y=-4\).

- Thay \(x=1;y=0\) vào phương trình \(x-5y=1\) ta được: \(1-5.0=1\)

\(\Leftrightarrow 1=1\) (luôn đúng)

Do đó cặp số \((1;0)\) là nghiệm của phương trình \(x-5y=1\).

- Thay \(x=1;y=0\) vào phương trình \(0x+3y=-6\) ta được: \(0.1+3.0=-6\)

\(\Leftrightarrow 0=-6\) (vô lí)

Do đó cặp số \((1;0)\) không phải là nghiệm của phương trình \(0x+3y=-6\).

- Thay \(x=1;y=0\) vào phương trình \(7x+0y=21\) ta được: \(7.1+0.0=21\)

\(\Leftrightarrow 7=21\) (vô lí)

Do đó cặp số \((1;0)\) không phải là nghiệm của phương trình \(7x+0y=21\).

\(3.\) Xét cặp số \((3;-2)\)

- Thay \(x=3;y=-2\) vào phương trình \(3x+2y=-4\) ta được: \(3.3+2.(-2)=-4\) \(\Leftrightarrow 5=-4\) (vô lí)

Do đó cặp số \((3;-2)\) không phải là nghiệm của phương trình \(3x+2y=-4\).

- Thay \(x=3;y=-2\) vào phương trình \(x-5y=1\) ta được: \(3-5.(-2)=1\)

\(\Leftrightarrow 13=1\) (vô lí)

Do đó cặp số \((3;-2)\) không phải là nghiệm của phương trình \(x-5y=1\).

- Thay \(x=3;y=-2\) vào phương trình \(0x+3y=-6\) ta được: \(0.3+3.(-2)=-6\)

\(\Leftrightarrow -6=-6\) (luôn đúng)

Do đó cặp số \((3;-2)\) là nghiệm của phương trình \(0x+3y=-6\).

- Thay \(x=3;y=-2\) vào phương trình \(7x+0y=21\) ta được: \(7.3+0.(-2)=21\)

\(\Leftrightarrow 21=21\) (luôn đúng)

Do đó cặp số \((3;-2)\) là nghiệm của phương trình \(7x+0y=21\).

\(4.\) Xét cặp số \((6;1)\)

- Thay \(x=6;y=1\) vào phương trình \(3x+2y=-4\) ta được: \(3.6+2.1=-4\)

\(\Leftrightarrow 20=-4\) (vô lí)

Do đó cặp số \((6;1)\) không phải là nghiệm của phương trình \(3x+2y=-4\).

- Thay \(x=6;y=1\) vào phương trình \(x-5y=1\) ta được: \(6-5.1=1\)

\(\Leftrightarrow 1=1\) (luôn đúng)

Do đó cặp số \((6;1)\) là nghiệm của phương trình \(x-5y=1\).

- Thay \(x=6;y=1\) vào phương trình \(0x+3y=-6\) ta được: \(0.6+3.1=-6\)

\(\Leftrightarrow 3=-6\) (vô lí)

Do đó cặp số \((6;1)\) không phải là nghiệm của phương trình \(0x+3y=-6\).

- Thay \(x=6;y=1\) vào phương trình \(7x+0y=21\) ta được: \(7.6+0.1=21\)

\(\Leftrightarrow 42=21\) (vô lí)

Do đó cặp số \((6;1)\) không phải là nghiệm của phương trình \(7x+0y=21\).

\(5.\) Xét cặp số \((0;-2)\)

- Thay \(x=0;y=-2\) vào phương trình \(3x+2y=-4\) ta được: \(3.0+2.(-2)=-4\)

\(\Leftrightarrow -4=-4\) (luôn đúng)

Do đó cặp số \((0;-2)\) là nghiệm của phương trình \(3x+2y=-4\).

- Thay  \(x=0;y=-2\) vào phương trình \(x-5y=1\) ta được: \(0-5.(-2)=1\)

\(\Leftrightarrow 10=1\) (vô lí)

Do đó cặp số \((0;-2)\) không phải là nghiệm của phương trình \(x-5y=1\).

- Thay \(x=0;y=-2\) vào phương trình \(0x+3y=-6\) ta được: \(0.0+3.(-2)=-6\)

\(\Leftrightarrow -6=-6\) (luôn đúng)

Do đó cặp số \((0;-2)\) là nghiệm của phương trình \(0x+3y=-6\).

- Thay \(x=0;y=-2\)  vào phương trình \(7x+0y=21\) ta được: \(7.0+0.(-2)=21\)

\(\Leftrightarrow 0=21\) (vô lí)

Do đó cặp số \((0;-2)\) không phải là nghiệm của phương trình \(7x+0y=21\).

\(6.\) Xét cặp số \((0;0)\)

- Thay \(x=0;y=0\) vào phương trình \(3x+2y=-4\) ta được: \(3.0+2.0=-4\)

\(\Leftrightarrow 0=-4\) (vô lí)

Do đó cặp số \((0;0)\) không phải là nghiệm của phương trình \(3x+2y=-4\).

- Thay  \(x=0;y=0\) vào phương trình \(x-5y=1\) ta được: \(0-5.0=1\)

\(\Leftrightarrow 0=1\) (vô lí)

Do đó cặp số \((0;0)\) không phải là nghiệm của phương trình \(x-5y=1\).

- Thay \(x=0;y=0\) vào phương trình \(0x+3y=-6\) ta được: \(0.0+3.0=-6\)

\(\Leftrightarrow 0=-6\) (vô lí)

Do đó cặp số \((0;0)\) không phải là nghiệm của phương trình \(0x+3y=-6\).

- Thay \(x=0;y=0\)  vào phương trình \(7x+0y=21\) ta được: \(7.0+0.0=21\)

\(\Leftrightarrow 0=21\) (vô lí)

Do đó cặp số \((0;0)\) không phải là nghiệm của phương trình \(7x+0y=21\).

Loigiaihay.com

 


Bình chọn:
4.1 trên 7 phiếu
  • Bài 2 trang 5 SBT toán 9 tập 2

    Giải bài 2 trang 5 sách bài tập toán 9. Viết nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của mỗi phương trình sau: a) 2x - y = 3; b) x + 2y = 4; c) 3x - 2y = 6 ...

  • Bài 3 trang 5 SBT toán 9 tập 2

    Giải bài 3 trang 5 sách bài tập toán 9. Trong mỗi trường hợp sau hãy tìm giá trị của m để: a) Điểm M(1;0) thuộc đường thẳng mx - 5y = 7; b) Điểm N(0;-3) thuộc đường thẳng 2,5x + my = -21 ...

  • Bài 4 trang 6 SBT toán 9 tập 2

    Giải bài 4 trang 6 sách bài tập toán 9. Phương trình nào sau đây xác định 1 hàm số dạng y = ax + b? a) 5x-y=7; b) 3x + 5y = 10; c) 0x+3y=-1;...

  • Bài 5 trang 6 SBT toán 9 tập 2

    Giải bài 5 trang 6 sách bài tập toán 9. Phải chọn a và b như thế nào để phương trình ax + by = c xác định một hàm số bậc nhất của biến x.

  • Bài 6 trang 6 SBT toán 9 tập 2

    Giải bài 6 trang 6 sách bài tập toán 9. Vẽ mỗi cặp đường thẳng sau trong cùng một mặt phẳng tọa độ rồi tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng đó: a) 2x+y=1 và 4x–2y=-10; b) 0,5x + 0,25y = 0,15 và ...

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Xem ngay

Tham Gia Group 2K9 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 và luyện vào lớp 10 tại Tuyensinh247.com, cam kết giúp học sinh lớp 9 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.