

Bài 79 trang 135 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao>
Cho hình chóp S.ABCD
GÓP Ý HAY - NHẬN NGAY QUÀ CHẤT
Gửi góp ý cho Loigiaihay.com và nhận về những phần quà hấp dẫn
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SA=2a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh SA, SD.
LG a
Tính khoảng cách từ đỉnh A tới mặt phẳng (BCM) và khoảng cách giữa hai đường thẳng SB, CN.
Lời giải chi tiết:
Chọn hệ trục Oxyz sao cho gốc O là điểm A, tia Ox chứa AB, tia Oy chứa AD và tia Oz chứa SA (h. 104).
Khi đó
\(\eqalign{ & A = \left( {0;0;0} \right),B = \left( {a;0;0} \right), \cr & C = \left( {a;a;0} \right),D = \left( {0;a;0} \right), \cr & S = \left( {0;0;2a} \right),M\left( {0;0;a} \right), \cr & N = \left( {0;{a \over 2};a} \right). \cr} \)
\(\overrightarrow {BC} = \left( {0;a;0} \right),\)
\(\overrightarrow {BM} = \left( { - a;0;a} \right)\)
\( \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {BM} } \right] = \left( {\left| {\matrix{ a & 0 \cr 0 & a \cr } } \right|;\left| {\matrix{ 0 & 0 \cr a & { - a} \cr } } \right|;\left| {\matrix{ 0 & a \cr { - a} & 0 \cr } } \right|} \right)\)
\(= \left( {{a^2};0;{a^2}} \right).\)
Do đó, mặt phẳng (BCM) có vectơ pháp tuyến là (1; 0; 1), suy ra phương trình mặt phẳng (BCM) là:
\(1\left( {x - a} \right) + 1\left( {z - 0} \right) = 0 \Leftrightarrow x + z -a= 0.\)
Vậy khoảng cách từ A đến mp(BCM)
\(d\left( {A,\left( {BCM} \right)} \right) = {{\left| { - a} \right|} \over {\sqrt {{1^2} + {1^2}} }} = {a \over {\sqrt 2 }}.\)
Ta lại có: \(\overrightarrow {BS} = \left( { - a;0;2a} \right),\overrightarrow {CN} = \left( { - a; - {a \over 2};a} \right),\)
\(\overrightarrow {SC} = \left( {a;a; - 2a} \right).\)
Suy ra
\(\left[ {\overrightarrow {BS} ,\overrightarrow {CN} } \right] \)
\(= \left( {\left| {\matrix{ 0 & {2a} \cr { - {a \over 2}} & a \cr } } \right|;\left| {\matrix{ {2a} & { - a} \cr a & { - a} \cr } } \right|;\left| {\matrix{ { - a} & 0 \cr { - a} & { - {a \over 2}} \cr } } \right|} \right) \)
\(= \left( {{a^2}; - {a^2};{{{a^2}} \over 2}} \right)\)
\( \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {BS} ,\overrightarrow {CN} } \right].\overrightarrow {SC} = {a^3} - {a^3} - {a^3} = - {a^3}.\)
Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và CN là
\(d\left( {SB,CN} \right) = {{\left| {\left[ {\overrightarrow {BS} ,\overrightarrow {CN} } \right].\overrightarrow {CN} } \right|} \over {\left| {\left[ {\overrightarrow {BS} ,\overrightarrow {CN} } \right]} \right|}} \)
\(= {{\left| { - {a^3}} \right|} \over {\sqrt {{a^4} + {a^4} + {{{a^4}} \over 4}} }} = {{{a^3}} \over {{{3{a^2}} \over 2}}} = {{2a} \over 3}.\)
LG b
Tính cosin của góc giữa hai mặt phẳng (SCD) và (SBC).
Lời giải chi tiết:
Vì \(\left[ {\overrightarrow {SC} ,\overrightarrow {SD} } \right] = \left( {0;2{a^2};{a^2}} \right)\) nên mp(SCD) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {0;2;1} \right).\)
Vì \(\left[ {\overrightarrow {SB} ,\overrightarrow {SC} } \right] = \left( {2{a^2};0;{a^2}} \right)\) nên mp(SBC) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {n'} = \left( {2;0;1} \right).\)
Gọi \(\varphi \) là góc giữa hai mặt phẳng (SCD) và (SBC), ta có
\(\cos \varphi = {{\left| {\overrightarrow n .\overrightarrow {n'} } \right|} \over {\left| {\overrightarrow n } \right|\left| {\overrightarrow {n'} } \right|}} = {{\left| { - 1} \right|} \over {\sqrt 5 .\sqrt 5 }} = {1 \over 5}.\)
LG c
Tính tỉ số thể tích giữa hai phần của hình chóp S.ABCD chia bởi mặt phẳng (BCM).
Lời giải chi tiết:
\({V_{S.ABCD}} = {1 \over 3}{a^2}.2a = {2 \over 3}{a^3}.\)
Vì M là trung điểm của SA suy ra \(d\left( {S,\left( {BCM} \right)} \right) = d\left( {A,\left( {BCM} \right)} \right) = {a \over {\sqrt 2 }}.\)
Hình chóp S.ABCD bị mp(BCM) chia làm 2 phần, trong đó có một phần là hình chóp S.BCNM. Hình chóp này có đường cao bằng \(d\left( {S,\left( {BCM} \right)} \right) = {a \over {\sqrt 2 }}\) và đáy là hình thang BCNM có diện tích bằng \({1 \over 2}\left( {a + {a \over 2}} \right)a\sqrt 2 = {{3\sqrt 2 {a^2}} \over 4}.\)
Suy ra: \({V_{S.BCNM}} = {1 \over 3}.{{3\sqrt 2 {a^2}} \over 4}.{a \over {\sqrt 2 }} = {{{a^3}} \over 4}.\)
Vậy tỉ số thể tích giữa hai phần của hình chóp S.ABCD chia bởi mp(BCM) là: \({{{{{a^3}} \over 4}} \over {{{2{a^3}} \over 3} - {{{a^3}} \over 4}}} = {3 \over 5}.\)
Loigiaihay.com


- Bài 80 trang 136 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao
- Bài 81 trang 136 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao
- Bài 82 trang 136 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao
- Bài 83 trang 136 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao
- Bài 84 trang 137 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao
>> Xem thêm
- Bài 1.1 trang 10 SBT Giải tích 12 Nâng cao
- Bài 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32 trang 16 SBT Hình học 12 Nâng cao
- Bài 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 trang 67 SBT Hình học 12 Nâng cao
- Câu 4.25 trang 181 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao
- Câu 23 trang 211 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao