Bài 67 trang 133 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao>
Tính khoảng cách từ điểm M0
Tính khoảng cách từ điểm M0 tới đường thẳng d trong mỗi trường hợp sau :
LG a
\(\;{M_0}(2;3;1),d:{{x + 2} \over 1} = {{y - 1} \over 2} = {{z + 1} \over { - 2}}.\)
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng d đi qua điểm M (-2; 1; -1) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u \left( {1{\rm{ }};{\rm{ }}2{\rm{ }};{\rm{ }} - 2} \right).\) Ta có \(\overrightarrow {{M_0}M} {\rm{ }} = \left( { - 4{\rm{ }};{\rm{ }} - 2{\rm{ }};{\rm{ }} - 2} \right)\)
\({\rm{ }}\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {{M_0}M} } \right]{\rm{ }} = {\rm{ }}\left( { - 8{\rm{ }};{\rm{ }}10{\rm{ }};{\rm{ }}6} \right)\)
\( \Rightarrow d\left( {{M_o},d} \right) = {{\left| {\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {{M_0}M} } \right]} \right|} \over {\left| {\overrightarrow u } \right|}} = {{\sqrt {{{( - 8)}^2} + {{10}^2} + {6^2}} } \over {\sqrt {{1^2} + {2^2} + {{( - 2)}^2}} }} \)
\(= {{\sqrt {200} } \over 3} = {{10\sqrt 2 } \over 3}\)
LG b
\(\;{M_0}(2;3; - 1),\) d là giao tuyến của hai mặt phẳng
\(\left( \alpha \right):x + y - 2z - 1 = 0\) và \(\left( {\alpha '} \right):x + 3y + 2z + 2 = 0;\)
Lời giải chi tiết:
Ta xác định được một vectơ chỉ phương của d là \(\overrightarrow u \)= (4 ; -2 ; 1).
Mặt phẳng (\(\alpha \)) đi qua Mo(2 ; 3 ; -1) và vuông góc với d có phương trình
\(4(x - 2) - 2(y - 3) + 1(z+ 1) = 0\)
\(\Leftrightarrow 4x - 2y + z - 1=0.\)
Gọi H là giao điểm của d và (\(\alpha \)). Toạ độ điểm H là nghiệm của hệ :
\(\left\{ \matrix{ 4x - 2y + z - 1 = 0 \hfill \cr x + y - 2z - 1 = 0 \hfill \cr x + 3y + 2z + 2 = 0 \hfill \cr} \right. \Rightarrow H = \left( {{3 \over {14}}; - {5 \over {14}}; - {8 \over {14}}} \right)\).
Khi đó
\(d({M_o},d) = M_oH \)
\(= \sqrt {{{\left( {2 - {3 \over {14}}} \right)}^2} + {{\left( {3 + {5 \over {14}}} \right)}^2} + {{\left( { - 1 + {8 \over {14}}} \right)}^2}} \)
\( = \sqrt {{{2870} \over {{{14}^2}}}} = \sqrt {{{205} \over {14}}} \)
LG c
\(\eqalign{\;{M_0}(1;2;1),d:{x \over 3} = {{y - 1} \over 4} = {{z + 3} \over 1}\cr} \)
Lời giải chi tiết:
\(d\left( {{M_o},d} \right) = {{\sqrt {9022} } \over {26}}.\)
LG d
\(\eqalign{\;{M_0}(1;0;0),d:{{x - 2} \over 1} = {{y - 1} \over 2} = {z \over 1}. \cr} \)
Lời giải chi tiết:
\(d\left( {{M_o},d} \right) = {{\sqrt 2 } \over 2}.\)
Loigiaihay.com
- Bài 68 trang 133 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao
- Bài 69 trang 133 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao
- Bài 70 trang 133 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao
- Bài 71 trang 134 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao
- Bài 72 trang 134 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao
>> Xem thêm
- Bài 1.1 trang 10 SBT Giải tích 12 Nâng cao
- Bài 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32 trang 16 SBT Hình học 12 Nâng cao
- Bài 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 trang 67 SBT Hình học 12 Nâng cao
- Câu 4.25 trang 181 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao
- Câu 23 trang 211 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao